Đạt 35.408 hợp đồng với giá trị bongdaso tintuc dịch 2.796 tỷ đồng

PV.

Đó là kết quả bongdaso tintuc dịch của thị trường chứng khoán (TTCK) phái sinh tuần từ tuần 18-22/9.

Ảnh minh họa. Nguồn: internet
Ảnh minh họa. Nguồn: internet

Trong tuần bongdaso tintuc dịch thứ 5, từ 18-22/9/2017, hoạt động bongdaso tintuc dịch trên TTCK phái sinh tăng trưởng mạnh cả về khối lượng và giá trị bongdaso tintuc dịch. Trong tuần đã có 35.408 hợp đồng được bongdaso tintuc dịch với giá trị tương ứng (theo quy mô hợp đồng) đạt hơn 2.796 tỷ đồng.

Ngày 21/9/2017 là ngày đáo hạn của mã hợp đồng VN30F1709, đây là mã hợp đồng phái sinh thứ 2 đáo hạn kể từ khi TTCK phái sinh đi vào hoạt động đến nay. Ngày 22/9/ 2017, HNX niêm yết mã hợp đồng tương lai VN30F1711. Đây là mã hợp đồng thứ 2 được HNX niêm yết mới thay thế cho mã hợp đồng VN30F1709 đáo hạn ngày 21/9/2017.

Tính bình quân, khối lượng bongdaso tintuc dịch đạt 7.081 hợp đồng/ngày và giá trị bongdaso tintuc dịch đạt 559,3 tỷ đồng/phiên, tăng 17,8 lần về khối lượng và 3,96 lần về giá trị so với tuần đầu tiên khi khai trương thị trường.

Trong 5 tuần bongdaso tintuc dịch vừa qua, nhà đầu tư đã thực hiện bongdaso tintuc dịch 160.867 hợp đồng, giá trị bongdaso tintuc dịch tương ứng (theo quy mô hợp đồng) đạt 12.342 tỷ đồng. Tại thời điểm đóng cửa phiên bongdaso tintuc dịch ngày 21/9, khối lượng hợp đồng mở là 15.443 hợp đồng.

Theo thống kế của HNX, các mã hợp đồng phái sinh kỳ hạn gần nhất thường nhận được sự quan tâm của nhà đầu tư. Cụ thể, trong phiên bongdaso tintuc dịch ngày 22/9 mã hợp đồng VN30F1710 có khối lượng bongdaso tintuc dịch là 6.515 hợp đồng, trong khi đó, các hợp đồng còn lại có khối lượng bongdaso tintuc dịch là 128 hợp đồng.

Bảng1: Tổng hợp bongdaso tintuc dịch toàn thị trường (tuần 18-22/09/2017)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

18/09

19/09

20/09

21/09

22/09

1

Khối lượng bongdaso tintuc dịch

Hợp đồng

6.555

7.012

7.841

7.357

6.643

2

Giá trị bongdaso tintuc dịch

Tỷ đồng

517,7

556,7

620,1

579,3

522,2

3

Khối lượng hợp đồng đang lưu hành (OI)

Hợp đồng

3.302

3.318

3.194

2.341

3.288