Chương 7. Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch

CHƯƠNG 7
BIỆN PHÁP VỆ SINH VÀ KIỂM DỊCH
1. Các định nghĩa trong Phụ lục A của Hiệp định SPS được đưa vào Chương này và sẽ là một phần của Chương này, với những sửa đổi.
2. Ngoài ra, trong phạm vi Chương này:
cơ quan có thẩm quyềnlà một cơ quan chính phủ của mỗi bongdaso dữ liệu chịu trách nhiệm về các biện pháp và các vấn đề được đề cập trong chương này;
biện pháp khẩn cấplà một biện pháp vệ sinh hoặc kiểm dịch được áp dụng bởi một bongdaso dữ liệu nhập khẩu đối với một bongdaso dữ liệu khác để giải quyết một vấn đề cấp bách về bảo vệ sinh mạng hoặc sức khỏe con người, động vật hoặc thực vật phát sinh hoặc có nguy cơ phát sinh tại bongdaso dữ liệu áp dụng biện pháp;
kiểm tra nhập khẩulà một cuộc thanh tra, kiểm nghiệm, lấy mẫu, xem xét các tài liệu, thử nghiệm hoặc thủ thuật, bao gồm phòng thí nghiệm, cảm quan hoặc nhận dạng, thực hiện tại biên giới của một bongdaso dữ liệu nhập khẩu hoặc người đại diện bongdaso dữ liệu nhập khẩu để xác định xem một lô hàng có tuân thủ1các yêu cầu về vệ sinh và kiểm dịch của bongdaso dữ liệu nhập khẩu hay không;
chương trình nhập khẩulà chính sách vệ sinh hoặc kiểm dịch bắt buộc, các thủ tục hoặc yêu cầu của một bongdaso dữ liệu nhập khẩu điều chỉnh việc nhập khẩu hàng hóa;
cơ quan đại diện chínhlà cơ quan quản lý của một bongdaso dữ liệu có trách nhiệm thực hiện Chương này và điều phối sự tham gia của bongdaso dữ liệu đó trong các hoạt động của Ủy ban theo Điều 7.5 (Ủy ban về Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch);
phân tích rủi rolà quá trình gồm ba thành phần: đánh giá rủi ro; quản lý rủi ro; và thông tin rủi ro;
thông tin rủi rolà việc trao đổi thông tin và ý kiến liên quan đến các rủi ro và yếu tố nguy cơ giữa người giám định rủi ro, người quản lý rủi ro, người tiêu dùng và các bongdaso dữ liệu liên quan khác; và
quản lý rủi rolà việc xem xét các chính sách thay thế sau khi có kết quả của đánh giá rủi ro và, nếu cần thiết, lựa chọn và thực hiện các tùy chọn kiểm soát thích hợp, bao gồm cả các biện pháp quản lý.
Mục tiêu của Chương này bao gồm:
(a) bảo vệ sinh mạng và sức khỏe con người, động vật hoặc thực vật trong lãnh thổ của các bongdaso dữ liệu trong khi vẫn tạo điều kiện và mở rộng thương mại bằng cách sử dụng đa dạng các phương tiện để giải quyết và tìm cách các vấn đề vệ sinh và kiểm dịch;
(b) củng cố và xây dựng về Hiệp định SPS;
(c) tăng cường thông tin, tham vấn và hợp tác giữa các bongdaso dữ liệu, đặc biệt là giữa các cơ quan có thẩm quyền của các bongdaso dữ liệu và các cơ quan đại diện chính;
(d) đảm bảo rằng các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch được thực hiện bởi một bongdaso dữ liệu không gây ra những trở ngại không công bằng trong thương mại;
(e) tăng cường tính minh bạch và sự hiểu biết về việc áp dụng các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch của mỗi bongdaso dữ liệu; và
(f) Khuyến khích xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn và khuyến nghị, và thúc đẩy việc thực hiện chúng của các bongdaso dữ liệu.
1. Chương này áp dụng cho tất cả các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch của một bongdaso dữ liệu mà có thể trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến thương mại giữa các bongdaso dữ liệu.
2. Chương này không ngăn cản một bongdaso dữ liệu áp dụng hoặc duy trì các yêu cầu halal đối với thực phẩm và sản phẩm thực phẩm theo quy định của pháp luật Hồi giáo.
1. Các bongdaso dữ liệu khẳng định quyền và nghĩa vụ của mình theo Hiệp định SPS.
2. Hiệp định này không hạn chế quyền và nghĩa vụ của mỗi bongdaso dữ liệu theo Hiệp định SPS.
Điều 7.5: Ủy ban về Biện phápvệ sinh vàkiểm dịch
1. Nhằm mục đích thực hiện Chương này, các bongdaso dữ liệu nhất trí thành lập Ủy ban về Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch (sau đây gọi là Ủy ban) bao gồm cơ quan đại diện chính phủ của mỗi bongdaso dữ liệu chịu trách nhiệm về các vấn đề vệ sinh và kiểm dịch.
2. Nhiệm vụ của Ủy ban bao gồm:
(a) tăng cường việc thực hiện Chương này của từng bongdaso dữ liệu;
(b) xem xét các vấn đề chung về vệ sinh và kiểm dịch; và
(c) tăng cường thông tin và hợp tác về các vấn đề vệ sinh và kiểm dịch.
3. Ủy ban:
(a) có trách nhiệm cung cấp một diễn đàn để nâng cao sự hiểu biết của các bongdaso dữ liệu về các vấn đề vệ sinh và kiểm dịch có liên quan đến việc thực hiện Hiệp định SPS và Chương này;
(b) có trách nhiệm cung cấp một diễn đàn để tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch của mỗi bongdaso dữ liệu và quá trình quản lý liên quan đến các biện pháp đó;
(c) có trách nhiệm tăng cường trao đổi thông tin về việc thực hiện Chương;
(d) có trách nhiệm xác định các phương tiện thích hợp, trong đó có thể bao gồm các tổ công tác đột xuất, để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể liên quan đến các chức năng của Ủy ban;
(e) có quyền xác định và phát triển các dự áp hợp tác và hỗ trợ kỹ thuật giữa các bongdaso dữ liệu về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch;
(f) có quyền đóng vai trò là một diễn đàn cho một bongdaso dữ liệu chia sẻ thông tin về một vấn đề vệ sinh hoặc kiểm dịch đã phát sinh giữa bongdaso dữ liệu đó và một hoặc các bongdaso dữ liệu Đảng khác, với điều kiện các bongdaso dữ liệu liên quan đến vấn đề đã tìm cách để giải quyết thông qua thảo luận giữa các bongdaso dữ liệu đó; và
(g) có quyền tham khảo ý kiến về các vấn đề và vị trí trong các cuộc họp của Ủy ban được thành lập theo Điều 12 của Hiệp định SPS (Ủy ban SPS của WTO), và các cuộc họp được tổ chức dưới sự bảo trợ của Ủy ban Codex, Tổ chức Thú y Thế giới và Công ước Bảo vệ thực vật quốc tế.
4. Ủy ban sẽ ban hành các điều khoản tham chiếu của tại cuộc họp đầu tiên và có thể sửa đổi những điều khoản khi cần thiết.
5. Ủy ban phải họp trong vòng một năm kể từ ngày có hiệu lực của Hiệp định này và sau đó mỗi năm một lần, trừ trường hợp các bongdaso dữ liệu có thoả thuận khác.
Điều 7.6: Các cơ quan có thẩm quyền và đầu mối liên lạc
Mỗi bongdaso dữ liệu phải cung cấp cho các bongdaso dữ liệu khác với một mô tả bằng văn bản của trách nhiệm đối với vệ sinh và kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền của mình và các đầu mối liên lạc trong mỗi cơ quan, xác định cơ quan đại diện chính của mình trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực của Hiệp định này đối với bongdaso dữ liệu đó . Mỗi bongdaso dữ liệu phải đảm bảo thông tin này được cập nhật.
Điều 7.7:Thích nghi theođiều kiện khu vực, bao gồm khu vực không có sâu bệnh và khu vự có tỷ lệ sâu bệnh thấp
1. Các bongdaso dữ liệu thừa nhận rằng sự thích nghi theo điều kiện khu vực, bao gồm khu vực hóa, khoanh vùng và cách ly là một phương tiện quan trọng để tạo thuận lợi cho thương mại.
2. Các phải xem xét hướng dẫn có liên quan của Ủy ban SPS của WTO và các tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn và khuyến nghị.
3. Các bongdaso dữ liệu có thể hợp tác trong việc công nhận các khu vực không có sâu bệnh, và các khu vực có tỷ lệ sâu - bệnh thấp với mục tiêu đạt được sự tin tưởng trong các thủ tục tiếp theo do mỗi bongdaso dữ liệu thực hiện nhằm công nhận các khu vực không có sâu bệnh và các khu vực có tỷ lệ sâu bệnh thấp.
4. Khi một bongdaso dữ liệu nhập khẩu nhận được một yêu cầu xác định điều kiện khu vực từ một bongdaso dữ liệu xuất khẩu và xác định rằng các thông tin được cung cấp bởi bongdaso dữ liệu xuất khẩu là đầy đủ, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải tiến hành thẩm định trong một thời hạn hợp lý.
5. Khi một bongdaso dữ liệu nhập khẩu bắt đầu thẩm định một yêu cầu xác định điều kiện khu vực theo khoản 4, bongdaso dữ liệu đó phải kịp thời giải thích quá trình xác định các điều kiện khu vực của mình theo yêu cầu của bongdaso dữ liệu xuất khẩu.
6. Theo yêu cầu của bongdaso dữ liệu xuất khẩu, bongdaso dữ liệu nhập khẩu có trách nhiệm thông báo cho bongdaso dữ liệu xuất khẩu về trạng thái thẩm định yêu cầu của bongdaso dữ liệu xuất khẩu về việc xác định điều kiện khu vực.
7. Khi một bongdaso dữ liệu nhập khẩu thông qua một biện pháp trong đó công nhận điều kiện khu vực cụ thể của một bongdaso dữ liệu xuất khẩu, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải thông báo biện pháp đó cho bongdaso dữ liệu xuất khẩu bằng văn bản và thực hiện biện pháp đó trong một thời hạn hợp lý.
8. Các bongdaso dữ liệu nhập khẩu và bongdaso dữ liệu xuất khẩu liên quan trong việc xác định cụ thể cũng có thể quyết định trước các biện pháp quản lý rủi ro sẽ được áp dụng đối với thương mại giữa các bongdaso dữ liệu đó trong các trường hợp có thay đổi về trạng thái.
9. Các bongdaso dữ liệu liên quan đến việc quyết định công nhận điều kiện khu vực được khuyến khích báo cáo kết quả cho Ủy ban nếu đạt được một thỏa thuận chung.
10. Nếu việc đánh giá bằng chứng được cung cấp bởi bongdaso dữ liệu xuất khẩu không dẫn đến một quyết định công nhận khu vực không có sâu bệnh, hoặc khu vực có tỷ lệ sâu bệnh thấp, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải thông báo cho bongdaso dữ liệu xuất khẩu lý do cho quyết định của mình.
11. Nếu có một sự cố dẫn đến việc bongdaso dữ liệu nhập khẩu sửa đổi hoặc thu hồi quyết định công nhận điều kiện khu vực, theo yêu cầu của bongdaso dữ liệu xuất khẩu, các bongdaso dữ liệu liên quan phải hợp tác để đánh giá xem quyết định có thể được cấp lại hay không.
1. Các bongdaso dữ liệu thừa nhận rằng việc công nhận sự tương đương các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch là một phương tiện quan trọng để tạo thuận lợi cho thương mại. Tiếp theo Điều 4 của Hiệp định SPS, các bongdaso dữ liệu phải phải áp dụng tương đương đối với một nhóm các biện pháp hoặc trên cơ sở toàn hệ thống ở mức độ có thể và phù hợp. Khi xác định sự tương đương của một biện pháp vệ sinh và kiểm dịch cụ thể, nhóm các biện pháp hoặc trên cơ sở toàn hệ thống, mỗi bongdaso dữ liệu phải xem xét các hướng dẫn có liên quan của Ủy ban SPS của WTO và các tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn và khuyến nghị.
2. Theo yêu cầu của bongdaso dữ liệu xuất khẩu, bongdaso dữ liệu nhập khẩu có trách nhiệm giải thích mục tiêu và lý do của biện pháp vệ sinh kiểm dịch của mình và xác định rõ các rủi ro thuộc mục tiêu giải quyết của biện pháp vệ sinh hoặc kiểm dịch.
3. Khi một bongdaso dữ liệu nhập khẩu nhận được một yêu cầu đánh giá tương đương và xác định rằng các thông tin được cung cấp bởi bongdaso dữ liệu xuất khẩu là đầy đủ, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải tiến hành đánh giá tương đương trong một thời hạn hợp lý.
4. Khi bắt đầu tiến hành đánh giá tương đương, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải, theo yêu cầu của bongdaso dữ liệu xuất khẩu, kịp thời giải thích quá trình tương đương và kế hoạch thực hiện việc xác định tương đương và, nếu được công nhận tương đương, kế hoạch tạo điều kiện cho thương mại.
5.Khi xác định sự tương đương của một biện pháp vệ sinh và kiểm dịch, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải xem xét các kiến thức, thông tin sẵn có và kinh nghiệm liên quan cũng thẩm quyền quản lý của bongdaso dữ liệu xuất khẩu.
6. bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải công nhận sự tương đương của một biện pháp vệ sinh hoặc kiểm dịch nếu bongdaso dữ liệu xuất khẩu chứng minh một cách khách quan cho bongdaso dữ liệu nhập khẩu rằng biện pháp của bongdaso dữ liệu xuất khẩu:
(a) đạt được cùng mức độ bảo vệ như biện pháp của bongdaso dữ liệu nhập khẩu; hoặc
(b) có cùng tác dụng trong việc đạt được các mục tiêu như biện pháp của bongdaso dữ liệu nhập khẩu.2
7. Khi một bongdaso dữ liệu nhập khẩu thông qua một biện pháp trong đó công nhận sự tương đương của một biện pháp vệ sinh và kiểm dịch cụ thể của bongdaso dữ liệu xuất khẩu, hoặc nhóm biện pháp hoặc biện pháp trên cơ sở toàn hệ thống, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải thông báo biện pháp mà mình đã thông qua cho bongdaso dữ liệu xuất khẩu bằng văn bản và thực hiện biện pháp đó trong một thời hạn hợp lý.
8. Các bongdaso dữ liệu liên quan đến việc xác định tương đương dẫn đến công nhận tương đương được khuyến khích báo cáo kết quả cho Ủy ban nếu đạt được một thỏa thuận chung.
9. Nếu bongdaso dữ liệu nhập khẩu không công nhận tương đương sau khi xác định, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải cung cấp cho bongdaso dữ liệu xuất khẩu lý do cho quyết định của mình
Điều 7.9: Phân tích rủi ro và khoa học
1. Các bongdaso dữ liệu thừa nhận tầm quan trọng của việc đảm bảo rằng các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch tương ứng của mình phải được dựa trên các nguyên tắc khoa học.
2. Mỗi bongdaso dữ liệu bảo đảm rằng các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch của mình hoặc tuân thủ với các tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn hay khuyến nghị có liên quan hoặc, dựa trên bằng chứng khoa học khách quan và có tài liệu dẫn chứng có liên quan một cách hợp lý đến các biện pháp trong trường hợp không tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn hay khuyến nghị, đồng thời thừa nhận nghĩa vụ của các bongdaso dữ liệu đối với việc đánh giá rủi ro theo Điều 5 của Hiệp định SPS.3
3. Thừa nhận nhận quyền và nghĩa vụ của các bongdaso dữ liệu theo quy định có liên quan của Hiệp định SPS, Chương này không ngăn cản một bongdaso dữ liệu:
(a) thiết lập một mức độ bảo vệ mà bongdaso dữ liệu đó xác định là phù hợp;
(b) lập hoặc duy trì một thủ tục chấp thuận trong đó yêu cầu thực hiện một phân tích rủi ro trước khi bongdaso dữ liệu đó cho phép lưu hành một sản phẩm trong thị trường của mình; hoặc
(c) thông qua hoặc duy trì một biện pháp vệ sinh kiểm dịch tạm thời.
4. Mỗi bongdaso dữ liệu có trách nhiệm:
(a) đảm bảo rằng các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch của mình không phân biệt đối xử giữa các bongdaso dữ liệu có điều kiện giống hệt hoặc tương tự nhau một cách tùy tiện hoặc vô căn cứ, bao gồm cả giữa lãnh thổ của mình và lãnh thổ của các bongdaso dữ liệu khác; và
(b) tiến hành phân tích rủi ro có ghi biên bản nhằm tạo điều kiện người quan tâm và các bongdaso dữ liệu khác đóng góp ý kiến theo cách do bongdaso dữ liệu đó xác định4.
5. Mỗi bongdaso dữ liệu phải bảo đảm rằng mọi đánh giá rủi ro bongdaso dữ liệu mình thực hiện đều phù hợp với hoàn cảnh của rủi ro cần giải quyết và đã có tính đến các dữ liệu khoa học có liên quan và có sẵn, bao gồm các thông tin định tính và định lượng.
6. Khi tiến hành phân tích rủi ro, mỗi bongdaso dữ liệu phải:
(a) xem xét hướng dẫn có liên quan của Ủy ban SPS của WTO và các tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn và khuyến nghị;
(b) xem xét các lựa chọn quản lý rủi ro không hạn chế đối với thương mại quá mức cần thiết, bao gồm cả việc tạo thuận lợi thương mại bằng cách không thực hiện bất kỳ biện pháp nào nhằm đạt được mức độ bảo vệ mà bongdaso dữ liệu đó xác định là phù hợp; và
(c) quyết định một tùy chọn quản lý rủi ro không hạn chế đối với thương mại quá mức cần thiết để đạt được mục tiêu vệ sinh hoặc kiểm dịch, có tính đến tính khả thi về kỹ thuật và kinh tế.
7. Nếu bongdaso dữ liệu nhập khẩu yêu cầu một phân tích rủi ro để đánh giá một yêu cầu từ một bongdaso dữ liệu xuất khẩu để cho phép nhập khẩu một mặt hàng của bongdaso dữ liệu xuất khẩu đó, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải giải thích về những thông tin cần thiết cho việc đánh giá rủi ro theo yêu cầu của bongdaso dữ liệu xuất khẩu. Khi nhận được thông tin cần thiết từ bongdaso dữ liệu xuất khẩu, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải tạo điều kiện cho việc đánh giá yêu cầu cấp phép bằng cách lên lịch làm việc theo yêu cầu này phù hợp với các thủ tục, chính sách, nguồn lực, và luật pháp và quy định của bongdaso dữ liệu nhập khẩu.
8. Theo yêu cầu của bongdaso dữ liệu xuất khẩu, bongdaso dữ liệu nhập khẩu có trách nhiệm thông báo cho bongdaso dữ liệu xuất khẩu tiến độ xử lý yêu cầu phân tích rủi ro và các trì hoãn có thể có.
9. Nếu một bongdaso dữ liệu nhập khẩu, sau khi có kết quả phân tích rủi ro, thông qua một biện pháp vệ sinh hoặc kiểm dịch trong đó cho phép bắt đầu hoặc tiếp tục hoạt động thương mại, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải thực hiện biện pháp đó trong một thời hạn hợp lý.
10. Bất kể quy định tại Điều 7.14 (Biện pháp khẩn cấp), không bongdaso dữ liệu nào phải ngừng việc nhập khẩu một mặt hàng từ một bongdaso dữ liệu khách chỉ vì lý do bongdaso dữ liệu nhập khẩu đang tiến hành thẩm định biện pháp vệ sinh kiểm dịch của mình nếu bongdaso dữ liệu nhập khẩu đã cho phép nhập khẩu mặt hàng đó của bongdaso dữ liệu kia khi bắt đầu thẩm định.
1. Để xác định khả năng của bongdaso dữ liệu xuất khẩu cung cấp sự đảm bảo được yêu cầu và đáp ứng các biện pháp vệ sinh kiểm dịch của bongdaso dữ liệu nhập khẩu, mỗi bongdaso dữ liệu nhập khẩu có quyền, theo Điều này, kiểm toán các cơ quan có thẩm quyền và hệ thống kiểm tra liên quan hoặc được chỉ định của bongdaso dữ liệu xuất khẩu. Việc kiểm toán có thể bao gồm đánh giá các chương trình kiểm soát các cơ quan có thẩm quyền, bao gồm: nếu thích hợp, thẩm định chương trình kiểm tra và kiểm toán, và kiểm tra trực tiếp tại cơ sở.
2. Việc kiểm toán phải dựa trên các hệ thống và được thiết kế để kiểm tra tính hiệu quả các cơ quan có thẩm quyền của bongdaso dữ liệu xuất khẩu.
3. Khi thực hiện kiểm toán, một bongdaso dữ liệu phải xem xét hướng dẫn có liên quan của Ủy ban SPS của WTO và các tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn và khuyến nghị.
4. Trước khi bắt đầu kiểm toán, bongdaso dữ liệu nhập khẩu và bongdaso dữ liệu xuất khẩu có liên quan phải thảo luận về lý do và quyết định: mục tiêu và phạm vi kiểm toán; các tiêu chuẩn hoặc các yêu cầu để đánh giá bongdaso dữ liệu xuất được; trình tự và thủ tục để tiến hành kiểm toán.
5. bongdaso dữ liệu kiểm toán tạo điều kiện cho bongdaso dữ liệu bị kiểm toán đưa ra ý kiến về những phát hiện của kiểm toán và xem xét các ý kiến này trước khi bongdaso dữ liệu kiểm toán đưa ra kết luận và thực hiện một hành động bất kỳ. bongdaso dữ liệu kiểm toán phải cung cấp bản báo cáo trong đó có nêu kết luận của mình bằng văn bản bongdaso dữ liệu bị kiểm toán trong một thời hạn hợp lý.
6. Một quyết định hoặc hành động của bongdaso dữ liệu kiểm toán là kết quả của cuộc kiểm toán phải có chứng cứ và dữ liệu khách quan có thể được xác minh, có tính đến kiến thức, kinh nghiệm, và mức độ tin cậy của bongdaso dữ liệu kiểm toán đối với bongdaso dữ liệu bị kiểm toán . Chứng cứ và dữ liệu khách quan này phải được cung cấp cho bongdaso dữ liệu bị kiểm toán theo yêu cầu.
7. Các chi phí phát sinh do bongdaso dữ liệu kiểm toán sẽ do bongdaso dữ liệu kiểm toán chi trả, trừ trường hợp hai bongdaso dữ liệu có quyết định khác.
8. bongdaso dữ liệu kiểm toán và bongdaso dữ liệu bị kiểm toán phải bảo đảm rằng các thủ tục được thực hiện để ngăn chặn việc tiết lộ thông tin bí mật có được trong quá trình kiểm toán.
1. Mỗi bongdaso dữ liệu phải bảo đảm rằng các chương trình nhập khẩu của mình được dựa trên các rủi ro liên quan đến nhập khẩu và kiểm tra nhập khẩu được thực hiện mà có trì hoãn vô lý.7
2. Một bongdaso dữ liệu phải cung cấp cho bongdaso dữ liệu khác, theo yêu cầu, thông tin về thủ tục nhập khẩu của mình và cơ sở để xác định bản chất và tần suất kiểm tra nhập khẩu, bao gồm các yếu tố mà bongdaso dữ liệu đó xem xét để xác định các rủi ro liên quan đến nhập khẩu.
3. Một bongdaso dữ liệu có thể sửa đổi tần suất kiểm tra nhập khẩu của mình sau khi có kinh nghiệm từ việc kiểm tra nhập khẩu hoặc từ việc các hành động hoặc thảo luận quy định tại Chương này.
4. bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải cung cấp cho một bongdaso dữ liệu khác, theo yêu cầu, thông tin liên quan đến các phương pháp phân tích, kiểm soát chất lượng, thủ tục lấy mẫu và cơ sở bongdaso dữ liệu nhập khẩu sử dụng để thử nghiệm một hàng hóa. bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải đảm bảo rằng mọi thử nghiệm đều được tiến hành theo các phương pháp thích hợp và được xác nhận trong một cơ sở hoạt động theo một chương trình đảm bảo chất lượng phù hợp với các tiêu chuẩn phòng thí nghiệm quốc tế. bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải lưu giữ tài liệu vật lý hoặc điện tử liên quan đến việc xác định, thu thập, lấy mẫu, vận chuyển và lưu trữ các mẫu thử nghiệm, và các phương pháp phân tích được sử dụng trên các mẫu thử nghiệm.
5. bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải đảm bảo rằng quyết định cuối cùng của mình đối với một phát hiện về sự không tuân thủ biện pháp vệ sinh kiểm dịch của bongdaso dữ liệu nhập khẩu được hạn chế ở mức độ hợp lý và cần thiết, và liên quan một cách hợp lý đến khoa học hiện có.
6. Nếu một bongdaso dữ liệu nhập khẩu cấm hoặc hạn chế nhập khẩu một mặt hàng của một bongdaso dữ liệu trên cơ sở kiểm tra nhập khẩu có kết quả không đạt yêu cầu, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải thông báo về kết quả không đạt yêu cầu cho ít nhất một trong các đối tượng sau: nhà nhập khẩu hoặc đại lý của nhà nhập khẩu; nhà xuất khẩu; nhà sản xuất; hoặc bongdaso dữ liệu xuất khẩu.
7. Khi bongdaso dữ liệu nhập khẩu gửi một thông báo theo khoản 6, thông báo phải:
(a) bao gồm:
(i) lý do cho việc cấm hoặc hạn chế;
(ii) cơ sở pháp lý cho các hành động hoặc cho phép thực hiện hành động; và
(iii) thông tin về tình trạng của hàng hóa bị ảnh hưởng và, nếu thích hợp, cách xử lý;
(b) thông báo phải được gửi theo luật pháp, quy định và yêu cầu của bongdaso dữ liệu đó càng sớm càng tốt và không quá bảy ngày8sau ngày ra quyết định cấm hoặc hạn chế, trừ trường hợp hàng hóa được bị một cơ quan hải quan tịch thu; và
(c) nếu thông báo chưa được cung cấp thông qua các kênh khác thì phải được gửi bằng phương tiện điện tử, nếu khả thi.
8. Trường hợp bongdaso dữ liệu nhập khẩu cấm hoặc hạn chế nhập khẩu của một mặt hàng của một bongdaso dữ liệu trên cơ sở kết quả kiểm tra nhập khẩu không đạt yêu cầu, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải tạo điều kiện để thẩm định lại quyết định và xem xét các thông tin liên quan được cung cấp để hỗ trợ trong quá trình thẩm định. Yêu cầu thẩm định và thông tin cần được nộp cho bongdaso dữ liệu nhập khẩu trong một thời hạn hợp lý.9
9. Nếu một bongdaso dữ liệu nhập khẩu xác định rằng một biện pháp vệ sinh kiểm dịch không được tuân thủ một cách đáng kể, kéo dài, hoặc lặp đi lặp lại, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải thông báo cho bongdaso dữ liệu xuất khẩu.
10. Theo yêu cầu, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải cung cấp cho bongdaso dữ liệu xuất khẩu thông tin về hàng hoá từ các bongdaso dữ liệu xuất khẩu được xác định là không tuân thủ một biện pháp vệ sinh kiểm dịch của bongdaso dữ liệu nhập khẩu.
1. Các bongdaso dữ liệu thừa nhận rằng sự đảm bảo đối với các yêu cầu vệ sinh hoặc kiểm dịch có thể được cung cấp dưới hình thức khác ngoài giấy chứng nhận, và các hệ thống khác nhau có thể có khả năng đáp ứng cùng một mục tiêu vệ sinh hoặc kiểm dịch thực vật.
2. Nếu một bongdaso dữ liệu nhập khẩu yêu cầu chứng nhận cho hoạt động thương mại của một mặt hàng, bongdaso dữ liệu đó phải đảm bảo rằng yêu cầu chứng nhận chỉ được áp dụng trong phạm vi cần thiết để bảo vệ sinh mạng hoặc sức khỏe con người, động vật hoặc thực vật trong việc đáp ứng các mục tiêu vệ sinh hoặc kiểm dịch của mình.
3. Khi áp dụng các yêu cầu chứng nhận, bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải xem xét hướng dẫn có liên quan của Ủy ban SPS của WTO và các tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn và khuyến nghị.
4. bongdaso dữ liệu nhập khẩu phải hạn chế lời khai và các thông tin mình đòi hỏi trên giấy chứng nhận trong phạm vi các thông tin cần thiết có liên quan đến các mục tiêu vệ sinh hoặc kiểm dịch của bongdaso dữ liệu nhập khẩu.
5. bongdaso dữ liệu nhập khẩu cần cung cấp bongdaso dữ liệu khác, theo yêu cầu, lý do cho các lời khai hoặc thông tin mà bongdaso dữ liệu nhập khẩu yêu cầu phải có trên một giấy chứng nhận.
6. Các bongdaso dữ liệu có thể thỏa thuận làm việc cùng nhau để xây dựng các mẫu giấy chứng nhận đi kèm hàng hóa cụ thể được giao dịch giữa các bongdaso dữ liệu, xem xét hướng dẫn có liên quan của Ủy ban SPS của WTO và các tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn và khuyến nghị.
7. Các bongdaso dữ liệu cần thúc đẩy việc cấp giấy chứng nhận điện tử và công nghệ khác để tạo thuận lợi cho thương mại.
1. Các bongdaso dữ liệu thừa nhận giá trị của việc chia sẻ thông tin liên tục về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch thực vật của mình, và việc tạo điều kiện cho những người quan tâm và các bongdaso dữ liệu khác đóng góp ý kiến về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch do mình đề xuất.
2. Khi thực hiện Điều này, mỗi bongdaso dữ liệu phải xem xét hướng dẫn có liên quan của Ủy ban SPS của WTO và các tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn và khuyến nghị.
3. Một bongdaso dữ liệu phải sử dụng hệ thống nộp thông báo SPS của WTO để thông báo cho các bongdaso dữ liệu khác về biện pháp vệ sinh kiểm dịch được đề xuất có thể tác động đến thương mại của một bongdaso dữ liệu khác, bao gồm các biện pháp phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn hoặc khuyến nghị.
4. Trừ trường hợp xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra các vấn đề cấp bách liên quan đến sinh mạng hoặc sức khỏe của con người, động vật hoặc thực vật, hoặc biện pháp có tính chất tạo thuận lợi thương mại, một bongdaso dữ liệu cần cho phép ít nhất 60 ngày để những người quan tâm và các bongdaso dữ liệu khác đóng góp ý kiến bằng văn bản về biện pháp đề xuất sau khi bongdaso dữ liệu đó thông báo theo Khoản 3. Nếu khả thi và phù hợp, thời hạn nên dài hơn 60 ngày. bongdaso dữ liệu đó phải xem xét các yêu cầu hợp lý về việc kéo dài thời hạn đóng góp ý kiến từ người quan tâm hoặc bongdaso dữ liệu khác. bongdaso dữ liệu đề xuất biện pháp phải phản hồi các ý kiến đóng góp bằng văn bản của bongdaso dữ liệu khác một cách thích hợp theo yêu cầu.
5. Các bongdaso dữ liệu phải công bố, bằng phương tiện điện tử trong một tạp chí chính thức hoặc trên một trang web, biện pháp vệ sinh kiểm dịch được đề xuất và thông báo theo khoản 3, các cơ sở pháp lý cho biện pháp, và các ý kiến bằng văn bản hoặc một tóm tắt ý kiến bằng văn bản về biện pháp mà bongdaso dữ liệu mình nhận được từ công chúng.
6. Nếu một bongdaso dữ liệu đề xuất một biện pháp vệ sinh và kiểm dịch không phù hợp với một tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn hay khuyến nghị, bongdaso dữ liệu đó phải cung cấp cho một bongdaso dữ liệu khác, theo yêu cầu, và trong phạm vi cho phép theo yêu cầu về bảo mật và quyền riêng tư trong pháp luật của mình, các tài liệu liên quan mà bongdaso dữ liệu đó xem xét trong quá trình xây dựng biện pháp được đề xuất, bao gồm tài liệu và bằng chứng khoa học khách quan và có tài liệu dẫn chứng liên quan một cách hợp lý đến biện pháp, như đánh giá rủi ro, các nghiên cứu liên quan và ý kiến chuyên gia.
7. bongdaso dữ liệu đề xuất thông qua một biện pháp vệ sinh kiểm dịch phải thảo luận với một bongdaso dữ liệu khác, theo yêu cầu và nếu thích hợp và khả thi, các quan ngại về mặt khoa học hoặc thương mại mà bongdaso dữ liệu kia có thể đưa ra đối với biện pháp được đề xuất và phương pháp thay thế sẵn có, ít hạn chế thương mại hơn để đạt được mục tiêu của biện pháp.
8. Mỗi bongdaso dữ liệu công bố, tốt nhất bằng phương tiện điện tử, các thông báo về các biện pháp vệ sinh kiểm dịch chính thức trong một tạp chí chính thức hoặc trang web.
9. Mỗi bongdaso dữ liệu phải thông báo cho các bongdaso dữ liệu khác về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch chính thức thông qua hệ thống nộp thông báo SPS của WTO. Mỗi bongdaso dữ liệu bảo đảm rằng các văn bản hoặc thông báo về một biện pháp vệ sinh và kiểm dịch chính thức có nêu rõ ngày có hiệu lực và các cơ sở pháp lý của biện pháp. Đảng cũng có trách nhiệm thông báo cho một bongdaso dữ liệu khác, theo yêu cầu, và trong phạm vi cho phép theo yêu cầu về bảo mật và quyền riêng tư trong pháp luật của mình, các ý kiến bằng quan trọng văn bản và tài liệu liên quan được xem xét để hỗ trợ các biện pháp đó đã nhận được trong thời gian góp ý.
10. Nếu một biện pháp vệ sinh kiểm dịch chính thức có nhiều thay đổi đang kể so với biện pháp được đề xuất, một bongdaso dữ liệu cũng phải giải thích rõ trong thông báo về biện pháp vệ sinh kiểm dịch chính thức mà mình công bố các vấn đề sau:
(a) các mục tiêu, lý do của biện pháp, và biện pháp phù hợp cho các mục tiêu và lý do đó như thế nào; và
(b) những thay đổi đáng kể so với biện pháp được đề xuất.
11. bongdaso dữ liệu xuất khẩu phải thông báo cho bongdaso dữ liệu nhập khẩu thông qua các đầu mối liên lạc nêu tại Điều 7.6 (Cơ quan có thẩm quyền và đầu mối liên lạc) một cách kịp thời và thích hợp về:
(a) một rủi ro đáng kể vệ sinh hoặc kiểm dịch (nếu có) liên quan đến việc xuất khẩu một mặt hàng từ lãnh thổ của mình;
(b) các tình huống khẩn cấp khi một sự thay đổi về tình trạng sức khỏe động vật hoặc thực vật trong lãnh thổ của bongdaso dữ liệu xuất khẩu có thể ảnh hưởng đến hoạt động thương mại hiện tại;
(c) các thay đổi đáng kể trong các trạng thái của một loại sâu hại hoặc bệnh được địa phương hóa;
(d) những phát hiện khoa học mới quan trọng có ảnh hưởng đến việc ban hành hoặc thay đổi quy định về an toàn thực phẩm, sâu bệnh; và
(e) những thay đổi đáng kể về an toàn thực phẩm, quản lý sâu bệnh, kiểm soát hoặc loại trừ chính sách hoặc phương pháp có thể ảnh hưởng đến hoạt động thương mại hiện tại.
12. Nếu khả thi và phù hợp, một bongdaso dữ liệu nên cho một thời hạn dài hơn sáu tháng từ ngày công bố một biện pháp vệ sinh và kiểm dịch chính thức đến ngày biện pháp có hiệu lực, trừ trường hợp biện pháp này nhằm giải quyết một vấn đề cấp bách về bảo vệ sinh mạng hoặc sức khỏe của con người, động vật hoặc thực vật, hoặc biện pháp có tính chất tạo thuận lợi cho thương mại.
13. Một bongdaso dữ liệu phải cung cấp cho bongdaso dữ liệu khác, theo yêu cầu, tất cả các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch liên quan đến việc nhập khẩu một mặt hàng vào lãnh thổ bongdaso dữ liệu đó.
1. Nếu một bongdaso dữ liệu thông qua một biện pháp khẩn cấp cần thiết cho việc bảo vệ sinh mạng hoặc sức khỏe con người, động vật hoặc thực vật, bongdaso dữ liệu đó phải thông báo ngay cho các bongdaso dữ liệu khác về biện pháp đó thông qua cơ quan đại diện chính và các Đầu mối liên lạc có liên quan nêu tại Điều 7.6 (Cơ quan có thẩm quyền và đầu mối liên lạc). bongdaso dữ liệu thông qua biện pháp khẩn cấp phải xem xét mọi thông tin được các bongdaso dữ liệu khác cung cấp sau khi nhận được thông báo.
2. Nếu một bongdaso dữ liệu thông qua một biện pháp khẩn cấp, bongdaso dữ liệu đó phải thẩm định các cơ sở khoa học của biện pháp đó trong vòng sáu tháng và công bố kết quả thẩm định cho những bongdaso dữ liệu có yêu cầu. Nếu biện pháp khẩn cấp được duy trì sau khi thẩm định vì lý do thông qua biện pháp đó vẫn còn, bongdaso dữ liệu thông qua biện pháp cần thẩm định biện pháp theo định kỳ.
1. bongdaso dữ liệu cần tìm kiếm cơ hội hợp tác và trao đổi thông tin về các vấn đề vệ sinh và kiểm dịch được quan tâm chung theo quy định tại Chương này. Những cơ hội có thể bao gồm các sáng kiến tạo thuận lợi cho thương mại và hỗ trợ kỹ thuật. Các bongdaso dữ liệu cần hợp tác để tạo thuận lợi cho việc thực hiện Chương này.
2. Các bongdaso dữ liệu cần hợp tác và có thể cùng nhau xác định công việc liên quan đến các vấn đề vệ sinh và kiểm dịch với mục tiêu loại trừ những trở ngại không cần thiết đối với thương mại giữa các bongdaso dữ liệu.
Một bongdaso dữ liệu có thể yêu cầu thông tin từ một bongdaso dữ liệu khác về một vấn đề phát sinh theo Chương này. bongdaso dữ liệu nhận được yêu cầu cung cấp thông tin phải nỗ lực để cung cấp các thông tin có sẵn cho bongdaso dữ liệu yêu cầu trong một thời hạn hợp lý, và nếu có thể, bằng phương tiện điện tử.
Điều 7.17:Hợp tác tham vấn kỹ thuật
1. Nếu một bongdaso dữ liệu quan tâm đến một vấn đề bất kỳ phát sinh theo Chương này với một bongdaso dữ liệu khác, bongdaso dữ liệu đó phải nỗ lực giải quyết vấn đề này bằng cách áp dụng các thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền của bongdaso dữ liệu kia. Nếu các bongdaso dữ liệu liên quan các cơ chế song phương hoặc sẵn có để giải quyết vấn đề này, bongdaso dữ liệu đưa ra vấn đề phải nỗ lực giải quyết vấn đề thông qua những cơ chế đó nếu thấy thích hợp. Một bongdaso dữ liệu có thể thực hiện hợp tác tham vấn kỹ thuật quy định tại khoản 2 bất cứ lúc nào xét thấy các thủ tục hành chính, cơ chế song phương hoặc cơ chế khác sẽ không giải quyết được vấn đề.
2. Một hoặc nhiều bongdaso dữ liệu (bongdaso dữ liệu yêu cầu) có thể tiến hành hợp tác tham vấn kỹ thuậtvới một bongdaso dữ liệu khác (bongdaso dữ liệu trả lời) để thảo luận về các vấn đề phát sinh theo Chương này mà bongdaso dữ liệu yêu cầu cho rằng có thể ảnh hưởng xấu đến thương mại của mình bằng cách gửi yêu cầu cho cơ quan đại diện chính của bongdaso dữ liệu trả lời. Yêu cầu phải được lập bằng văn bản và nêu rõ lý do yêu cầu, bao gồm mô tả mối quan tâm của bongdaso dữ liệu đó về vấn đề này, và những quy định của Chương này có liên quan đến vấn đề.
3.Trừ trường hợp bongdaso dữ liệu yêu cầu và Bện trả lời (sau đây gọi là các bongdaso dữ liệu tham vấn) có thỏa thuận khác, bongdaso dữ liệu trả lời phải xác nhận yêu cầu bằng văn bản trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày nhận yêu cầu.
4.Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, các bongdaso dữ liệu tham vấn phải họp trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận bongdaso dữ liệu trả lời xác nhận yêu cầu thảo luận, với mục đích giải quyết vấn đề trong vòng 180 ngày kể từ ngày yêu cầu nếu có thể. Cuộc họp có thể diễn ra trực tiếp hoặc thông qua các phương tiện điện tử.
5. Các bongdaso dữ liệu tham vấn phải đảm bảo có sự tham gia phù hợp của các cơ quan quản lý và thương mại có liên quan trong các cuộc họp được tổ chức theo Điều này.
6. Tất cả các thông tin trao đổi giữa các bongdaso dữ liệu tham vấn trong quá trình hợp tác tham vấn kỹ thuật cũng như tất cả các tài liệu phục vụ tham vấn phải được giữ bí mật trừ trường hợp các bongdaso dữ liệu tham vấn có thỏa thuận khác và không ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của bất kỳ bongdaso dữ liệu nào theo Hiệp định này, Hiệp định WTO hoặc thoả thuận quốc tế khác mà bongdaso dữ liệu đó tham gia.
7. bongdaso dữ liệu yêu cầu có quyền dừng hợp tác tham vấn kỹ thuật theo Điều này và giải quyết tranh chấp theo Chương 28 (Giải quyết tranh chấp) nếu:
(a) cuộc họp nêu tại khoản 4 không diễn ra trong vòng 37 ngày kể từ ngày yêu cầu, hoặc trong một khung thời gian khác do các bongdaso dữ liệu tham vấn thoả thuận theo các khoản 3 và 4; hoặc
(b) cuộc họp nêu tại khoản 4 đã được tổ chức.
8. Không bongdaso dữ liệu nào được viện đến giải quyết tranh chấp theo Chương 28 (Giải quyết tranh chấp) đối với một vấn đề phát sinh theo Chương này nếu chưa tìm cách giải quyết vấn đề này thông qua hợp tác tham vấn kỹ thuật theo Điều này.
Điều 7.18: Giải quyết tranh chấp
1. Trừ trường hợp Chương này có quy định, Chương 28 (Giải quyết tranh chấp) áp dụng đối với Chương này trong các trường hợp sau:
(a) Đối với Điều 7.8 (Tương đương), Điều 7.10 (Kiểm toán) và Điều 7.11 (Kiểm tra nhập khẩu), Chương 28 (Giải quyết tranh chấp) sẽ được áp dụng đối với bongdaso dữ liệu trả lời sau một năm kể từ ngày có hiệu lực của Hiệp định này đối với bongdaso dữ liệu đó; và
(b) Đối với Điều 7.9 (Phân tích rủi ro và khoa học), Chương 28 (Giải quyết tranh chấp) sẽ được áp dụng đối với bongdaso dữ liệu trả lời sau hai năm kể từ ngày có hiệu lực của Hiệp định này đối với bongdaso dữ liệu đó.
2. Trong một vụ tranh chấp theo Chương này có liên quan đến các vấn đề khoa học kỹ thuật, ban hội thẩm nên tìm lời khuyên từ các chuyên gia do mình lựa chọn sau khi tham vấn với các bongdaso dữ liệu có liên quan đến tranh chấp Với mục đích này, ban hội thẩm có thể, nếu xét thấy phù hợp, lập một nhóm chuyên gia tư vấn kỹ thuật, hoặc tham khảo ý kiến các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế có liên quan một cách chủ động hoặc theo yêu cầu của một trong các bongdaso dữ liệu tranh chấp.
------------------------------------------
1.Để giải thích rõ hơn, các bongdaso dữ liệu thừa nhận việc kiểm tra nhập khẩu là một trong nhiều công cụ sẵn có để đánh giá sự tuân thủ các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch của một bongdaso dữ liệu nhập khẩu.
2.Không bongdaso dữ liệu nào tiến hành giải quyết tranh chấp theo Chương 28 (Giải quyết tranh chấp) cho khoản này.
3.Không bongdaso dữ liệu nào tiến hành giải quyết tranh chấp theo Chương 28 (Giải quyết tranh chấp) cho khoản này.
4.Để giải thích rõ hơn, khoản 4(b) chỉ áp dụng cho một phân tích rủi ro đối với một biện pháp vệ vệ sinh và kiểm dịch thuộc quy định về vệ sinh kiểm dịch vật trong phạm vi Phụ lục B của Hiệp định SPS.
5.Trong phạm vi khoản 6(b) và 6(c), một lựa chọn quản lý rủi ro không có hạn chế về thương mại nhiều hơn mức cần thiết, trừ trường hợp có sẵn một lựa chọn hợp lý khác ít hạn chế về thương mại hơn một cách đáng kể mà vẫn đảm bảo một mức độ phù hợp về an toàn vệ sinh hoặc kiểm dịch, có tính đến tính khả thi về kinh tế và kỹ thuật.
6.Để giải thích rõ hơn, Điều này không ngăn cản một bongdaso dữ liệu nhập khẩu kiểm tra một cơ sở nhằm xác định cơ sở đó có tuân thủ các yêu cầu vệ sinh hoặc kiểm dịch của bongdaso dữ liệu nhập khẩu hay không hoặc có tuân thủ yêu cầu vệ sinh hoặc kiểm dịch mà bongdaso dữ liệu nhập khẩu đã được xác định là tương đương với các yêu cầu vệ sinh hoặc kiểm dịch của mình hay không.
7.Để giải thích rõ hơn, Điều này không cấm một bongdaso dữ liệu thực hiện kiểm tra nhập khẩu để có được thông tin phục vụ việc đánh giá nguy cơ hoặc để xác định nhu cầu, định kỳ xây dựng hoặc thẩm định chương trình nhập khẩu dựa trên rủi ro.
8.Trong phạm vi khoản này, "ngày" không bao gồm các ngày nghỉ lễ của bongdaso dữ liệu nhập khẩu.
9.Để giải thích rõ hơn, Điều này không ngăn cản một bongdaso dữ liệu nhập khẩu loại bỏ hàng hoá đó trong đó tìm thấy một tác nhân gây bệnh truyền nhiễm hoặc dịch hại có thể lây lan và gây thiệt hại cho sinh mạng hoặc sức khỏe con người, động vật hoặc thực vật sống lãnh thổ của bongdaso dữ liệu đó nếu hành động khẩn cấp không được thực hiện.
10.Để giải thích rõ hơn, Điều này chỉ áp dụng cho một biện pháp vệ sinh hoặc kiểm dịch thuộc quy định về vệ sinh kiểm dịch vật trong phạm vi Phụ lục B của Hiệp định SPS.