Chương 20. Môi trường

Chương 20
MÔI TRƯỜNG
Điều 20.1: bongdaso vn định nghĩa
Trong chương này:
Luật môi trườnglà một đạo luật hay quy định của một Bên, hoặc điều khoản trong đó, bao gồm bất kỳ nội dung nào về việc thực hiện nghĩa vụ của Bên đó theo một thỏa thuận môi trường đa phương, với mục đích chính là bảo vệ môi trường, hoặc ngăn ngừa một mối nguy hiểm cho đời sống hoặc sức khỏe con người, thông qua:
(a) Việc phòng ngừa, hạn chế hoặc kiểm soát việc xả hoặc thải bongdaso vn chất gây ô nhiễm;
(b) Việc kiểm soát bongdaso vn chất hóa học, vật chất, vật liệu hoặc chất thải nguy hại hoặc độc hại với môi trường, và việc phổ biến bongdaso vn thông tin có liên quan đến bongdaso vn chất đó; hoặc
(c) Việc bảo vệ hoặc bảo tồn động thực vật hoang dã, bao gồm bongdaso vn loài nguy cấp, môi trường sống của chúng, và khu vực tự nhiên được bảo vệ đặc biệt1, 2
Nhưng không bao gồm một quy chế hoặc quy định hoặc điều khoản nào trong đó liên quan trực tiếp đến an toàn và sức khoẻ của người lao động, và không bao gồm bất kỳ đạo luật hoặc quy định hoặc điều khoản nào trong đó có mục đích chính là quản lý sự tồn tại và thu hoạch nguyên thủy tài nguyên thiên nhiên; và
Quy chế hoặc quy địnhnghĩa là:
Đối với Australia, là một đạo luật của Quốc hội Liên bang, hay một quy định được ban hành bởi Tổng đốc trong Hội đồng theo thẩm quyền theo một đạo luật của Quốc hội liên bang, có hiệu lực ở cấp trung ương của chính phủ;
Đối với Brunei Darussalam, là một đạo luật, luật lệ hoặc một Quy chế ban hành căn cứ vào Hiến pháp nước Brunei Darussalam, thi hành bởi Chính quyền của vua Sultan và Yang Di-Pertuan của Brunei Darussalam;
Đối với Canada, là một đạo luật của Quốc Hội Canada hoặc quy định được ban hành theo một đạo luật của Quốc hội Canada có hiệu lực bởi hoạt động của cấp trung ương của chính phủ;
Đối với Chile, là đạo luật của Quốc hội hoặc nghị định của Chủ tịch nước Cộng hoà, được ban hành bởi Hiến pháp chính trị của nước Cộng hòa Chile;
Đối với Nhật Bản, là một Luật của Nghị viện, một Điều lệ của chính phủ, hoặc một Pháp lệnh cấp Bộ và bongdaso vn đơn luật lệ khác được thành lập theo Luật của Nghị viện, là có hiệu lực do hành động của bongdaso vn cấp trung ương của chính phủ;
Đối với Canada, là một đạo luật của Quốc Hội hoặc quy định được ban hành theo một đạo luật của Quốc hội có hiệu lực bởi hoạt động của chính phủ liên bang;
Đối với Mexico, là một đạo luật của Quốc Hội hoặc quy định được ban hành theo một đạo luật của Quốc hội có hiệu lực bởi hoạt động của cấp liên bang của chính phủ;
Đối với New Zealand, là một đạo luật của Quốc Hội New Zealand hoặc quy định được ban hành theo một đạo luật của Quốc hội New Zealand do Tổng đốc trong Hội đồng, được thi hành bởi hành động của cấp trung ương của chính phủ;
Đối với Peru, là một đạo luật của Quốc hội, Nghị định hoặc Nghị quyết của Trung ương của Chính phủ ban hành để thực hiện một quy luật của Quốc hội có hiệu lực do hành động của bongdaso vn cấp trung ương của chính phủ;
Đối với Singapore, là một đạo luật của Quốc Hội hoặc quy định được ban hành theo một đạo luật của Quốc hội Singapore có hiệu lực bởi hoạt động của chính phủ Singapore;
Đối với Mỹ, là một đạo luật của Quốc Hội hoặc quy định được ban hành theo một đạo luật của Quốc hội có hiệu lực bởi hoạt động của cấp trung ương của chính phủ; và
Đối với Việt Nam, là một đạo luật của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội, hay một quy định do Trung ương của Chính phủ ban hành để thực hiện một luật của Quốc hội hay một pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội, có hiệu lực do hành động của bongdaso vn cơ quan trung ương của chính phủ.
1. Mục tiêu của chương này là để thúc đẩy thương mại hỗ trợ lẫn nhau và chính sách môi trường; thúc đẩy bảo vệ môi trường mức độ cao và thực thi có hiệu quả pháp luật về môi trường; và tăng cường năng lực của bongdaso vn Bên để giải quyết bongdaso vn vấn đề môi trường liên quan đến thương mại, bao gồm cả thông qua hợp tác.
2. Cân nhắc những ưu tiên và hoàn cảnh quốc gia tương ứng, bongdaso vn thành viên công nhận rằng sự hợp tác tăng cường để bảo vệ và bảo tồn môi trường và quản lý bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên của họ mang lại những lợi ích mà có thể đóng góp vào sự phát triển bền vững, tăng cường công tác quản trị môi trường của mình và bổ sung cho bongdaso vn mục tiêu của Hiệp định này.
3. bongdaso vn Bên tiếp tục công nhận rằng không thích hợp để thiết lập hoặc sử dụng luật về môi trường của bongdaso vn Bên hoặc bongdaso vn biện pháp khác theo cách sẽ tạo thành một sự hạn chế trá hình đối với thương mại hoặc đầu tư giữa bongdaso vn Bên.
Điều 20.3: bongdaso vn cam kết chung
1. bongdaso vn Bên thừa nhận tầm quan trọng của thương mại hỗ trợ lẫn nhau và chính sách và thông lệ về môi trường để cải thiện bảo vệ môi trường trong việc đẩy mạnh phát triển bền vững.
2. bongdaso vn Bên thừa nhận chủ quyền của mỗi Bên trong việc thiết lập mức độ bảo vệ môi trường trong nước của riêng mình và những ưu tiên môi trường của mình, và trong việc thiết lập, thông qua hoặc sửa đổi bongdaso vn luật và chính sách môi trường cho phù hợp.
3. Mỗi Bên cần cố gắng đảm bảo rằng luật pháp và chính sách môi trường của mình quy định và khuyến khích công tác bảo vệ môi trường mức độ cao và tiếp tục cải thiện mức độ tương ứng của mình trong bảo vệ môi trường.
4. Không Bên nào không thực thi có hiệu quả pháp luật về môi trường của mình thông qua một quá trình kéo dài hoặc tái diễn hành động hoặc không hành động một cách có ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư giữa bongdaso vn Bên, kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực đối với Bên đó.
5. bongdaso vn Bên công nhận rằng mỗi Bên giữ lại bongdaso vn quyền tự quyết và đưa ra quyết định liên quan đến: (a) bongdaso vn vấn đề về điều tra, truy tố, quản lý và tuân thủ; và (b) sự phân bổ nguồn lực thực thi pháp luật về môi trường liên quan đến pháp luật khác về môi trường được xác định để đạt mức ưu tiên cao hơn. Theo đó, bongdaso vn Bên hiểu rằng, đối với việc thi hành pháp luật về môi trường, một Bên được coi là tuân thủ bongdaso vn quy định tại khoản 4 nếu một quá trình hành động hoặc không hành động phản ánh việc áp dụng hợp lý theo quyền quyết định đó, hoặc kết quả từ một quyết định ngay tình liên quan đến việc phân bổ bongdaso vn nguồn lực phù hợp với bongdaso vn ưu tiên cho việc thi hành pháp luật về môi trường của Bên đó.
6.Không nói tới quy định tại khoản 2, bongdaso vn thành viên công nhận rằng không thích hợp để khuyến khích thương mại hoặc đầu tư bằng việc làm suy yếu hoặc làm giảm sự bảo vệ trong luật môi trường tương ứng của mình. Theo đó, một Bên không được từ bỏ hoặc làm giảm, hoặc đề nghị từ bỏ hoặc làm giảm, bongdaso vn quy định trong luật môi trường của mình theo hướng làm suy yếu hoặc làm giảm sự bảo vệ trong bongdaso vn điều luật đó nhằm khuyến khích thương mại và đầu tư giữa bongdaso vn Bên.
7. Không có gì trong Chương này được hiểu là trao quyền cho bongdaso vn cơ quan của của một Bên để thực hiện bongdaso vn hoạt động thực thi pháp luật về môi trường trên lãnh thổ của một Bên khác.
Điều 20.4: bongdaso vn thỏa thuận môi trường đa phương
1. bongdaso vn Bên thừa nhận rằng bongdaso vn thỏa thuận môi trường đa phương mà họ tham gia đóng một vai trò quan trọng trên toàn cầu và trong nước trong việc bảo vệ môi trường. bongdaso vn bên cũng thừa nhận rằng sự thực thi tương ứng của họ về bongdaso vn thỏa thuận này là rất quan trọng để thực hiện bongdaso vn mục tiêu về môi trường trong bongdaso vn thỏa thuận này.Theo đó, mỗi Bên khẳng định cam kết của mình để thực hiện bongdaso vn thỏa thuận môi trường đa phương mà Bên đó là thành viên.
2. bongdaso vn Bên nhấn mạnh sự cần thiết phải tăng cường sự hỗ trợ lẫn nhau về pháp luật và chính sách về thương mại và môi trường, thông qua đối thoại giữa bongdaso vn Bên về bongdaso vn vấn đề thương mại và môi trường mà bongdaso vn Bên cùng quan tâm, đặc biệt là đối với việc đàm phán và thực hiện bongdaso vn thỏa thuận môi trường đa phương và bongdaso vn thỏa thuận thương mại có liên quan.
1. bongdaso vn Bên thừa nhận rằng lượng khí thải của một số chất có thể làm suy giảm đáng kể, nói cách khác là làm thay đổi tầng ozone theo hướng ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và môi trường. Theo đó, mỗi Bên phải có biện pháp để kiểm soát việc sản xuất, tiêu thụ, và kinh doanh bongdaso vn chất này.3, 4, 5
2. bongdaso vn Bên cũng công nhận tầm quan trọng của sự tham gia và tham vấn cộng đồng theo quy định của pháp luật hoặc chính sách tương ứng của mình trong sự phát triển và thực hiện bongdaso vn biện pháp liên quan đến việc bảo vệ tầng ozone. Mỗi Bên phải công bố công khai, thích hợp bongdaso vn thông tin về bongdaso vn chương trình và hoạt động của mình, bao gồm cả bongdaso vn chương trình hợp tác, có liên quan đến việc bảo vệ tầng ozone.
3. Theo quy định tại Điều 20.12 (Khung hợp tác), bongdaso vn Bên sẽ hợp tác để giải quyết bongdaso vn vấn đề cùng quan tâm liên quan đến bongdaso vn chất phá hủy tầng ozone. Hợp tác có thể bao gồm, nhưng không giới hạn ở việc trao đổi thông tin và kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan đến:
(a) bongdaso vn chất thân thiện với môi trường thay thế cho bongdaso vn chất suy giảm tầng ozone;
(b) bongdaso vn thông lệ, chính sách và chương trình quản lý chất làm lạnh;
(c) bongdaso vn phương pháp đo ozone ở tầng bình lưu; và
(d) đấu tranh chống buôn bán trái phép bongdaso vn chất phá hủy tầng ozone.
Điều 20.6: Bảo vệ môi trường biển khỏi ô nhiễm từ tàu biển
1. bongdaso vn Bên thừa nhận tầm quan trọng của việc bảo vệ và giữ gìn môi trường biển. Với mục đích đó, mỗi Bên
phải có biện pháp để ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường biển từ tàu.6, 7, 8
2. bongdaso vn Bên cũng công nhận tầm quan trọng của sự tham gia và tham vấn cộng đồng theo quy định của pháp luật hoặc chính sách tương ứng của mình trong sự phát triển và thực hiện bongdaso vn biện pháp ngăn chặn ô nhiễm trường biển do tàu. Mỗi Bên cần công bố công khai bongdaso vn thông tin thích hợp về bongdaso vn chương trình và hoạt động của mình, bao gồm cả bongdaso vn chương trình hợp tác, có liên quan đến việc ngăn chặn ô nhiễm môi trường biển do tàu.
3. Theo Điều 20.12 (Khung hợp tác), bongdaso vn Bên sẽ hợp tác để giải quyết bongdaso vn vấn đề cùng quan tâm liên quan đến ô nhiễm môi trường biển do tàu. bongdaso vn lĩnh vực hợp tác có thể bao gồm:
(a) |
ô nhiễm từ tàu do tai nạn; |
(b) |
ô nhiễm từ bongdaso vn bongdaso vn hoạt động thường xuyên của tàu; |
(c) |
ô nhiễm có chủ ý từ tàu; |
(d) |
sự phát triển công nghệ nhằm giảm thiểu chất thải từ tàu |
(e) |
phát thải từ tàu; |
(f) |
sự đầy đủ của bongdaso vn cơ sở tiếp nhận chất thải cảng; |
(g) |
sự bảo vệ tăng cường trong khu vực địa lý đặc biệt; và |
(h) |
bongdaso vn biện pháp cưỡng chế bao gồm cả bongdaso vn thông báo để treo cờ quốc tịch thích hợp, bởi chính quyền cảng. |
Điều 20.7: bongdaso vn vấn đề về thủ tục
1. Mỗi Bên sẽ nâng cao nhận thức của công chúng về luật và chính sách về môi trường của mình, bao gồm cả thủ tục thực thi và tuân thủ, bằng cách bảo đảm rằng công chúng dễ dàng tiếp cận bongdaso vn thông tin liên quan.
2. Mỗi Bên bảo đảm rằng một người có liên quan cư trú hoặc hoạt động trong lãnh thổ của mình có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của Bên đó điều tra cáo buộc vi phạm pháp luật về môi trường của mình, và yêu cầu bongdaso vn nhà chức trách có thẩm quyền đưa ra những yêu cầu về xem xét bongdaso vn cáo buộc trên, phù hợp với pháp luật của nước mình.
3. Mỗi Bên bảo đảm rằng thủ tục tố tụng tư pháp, bán tư pháp hoặc thủ tục hành chính cho việc thi hành pháp luật về môi trường của nước mình được thực hiện theo pháp luật của mình và những thủ tục tố tụng là công bằng, minh bạch và tuân thủ bongdaso vn thủ tục pháp luật. Bất kỳ phiên tòa trong bongdaso vn thủ tục tố tụng sẽ được mở công khai, trừ khi cơ quan tư pháp có yêu cầu khác, và phù hợp với pháp luật của nước đó.
4. Mỗi Bên bảo đảm rằng những người có lợi ích công nhận theo luật pháp của mình trong một vấn đề cụ thể có quyền tiếp cận bongdaso vn thủ tục nêu tại khoản 3.
5. Mỗi Bên quy định bongdaso vn hình thức xử phạt hoặc biện pháp khắc phục thích hợp cho bongdaso vn vi phạm pháp luật về môi trường nhằm thi hành có hiệu quả bongdaso vn quy định pháp luật đó. Những biện pháp xử phạt hoặc biện pháp khắc phục trên có thể bao gồm quyền ban hành một hình thức xử phạt trực tiếp dành cho người vi phạm để gây ra sự thiệt hại hoặc giảm nhẹ, hay quyền yêu cầu hình thức xử phạt của chính phủ.
6. Mỗi Bên bảo đảm xem xét một cách thích hợp bongdaso vn yếu tố có liên quan đến việc thành lập bongdaso vn biện pháp trừng phạt hoặc xử phạt quy định tại khoản 5. Những yếu tố có thể bao gồm bản chất và tính nghiêm trọng của vi phạm, thiệt hại đối với môi trường và lợi ích kinh tế của người vi phạm thu được từ việc thực hiện bongdaso vn vi phạm.
Điều 20.8: Cơ hội cho tham gia cộng đồng
1. Mỗi Bên tìm cách đáp ứng bongdaso vn yêu cầu về thông tin liên quan tới việc thực hiện Chương này.
2. Mỗi Bên phải sử dụng bongdaso vn cơ chế tham vấn hiện có hoặc thiết lập cơ chế tham vấn mới, ví dụ như bongdaso vn ủy ban tư vấn quốc gia, nhằm tìm kiếm bongdaso vn quan điểm về bongdaso vn vấn đề liên quan đến việc thực hiện Chương này. Những cơ chế này có thể bao gồm những người có kinh nghiệm liên quan, khi thích hợp, bao gồm kinh nghiệm trong kinh doanh, bảo tồn và quản lý tài nguyên thiên nhiên, hoặc bongdaso vn vấn đề môi trường khác.
1. Mỗi Bên quy định việc tiếp nhận, xem xét văn bản đệ trình từ người của Bên đó liên quan đến việc thực hiện Chương này9. Mỗi Bên sẽ phản hồi kịp thời bongdaso vn đệ trình bằng văn bản theo bongdaso vn thủ tục trong nước, và giúp cho dân chúng tiếp cận với đệ trình và bongdaso vn phản hồi, ví dụ bằng cách đăng trên một trang thông tin điện tử công cộng thích hợp.
2. Mỗi Bên thiết lập sao cho bongdaso vn thủ tục cho việc tiếp nhận và xem xét bongdaso vn văn bản đệ trình dễ tiếp cận và công khai, ví dụ bằng cách đăng trên một trang thông tin điện tử công cộng thích hợp. bongdaso vn thủ tục này có thể quy định điều kiện để xem xét việc nộp nên như sau:
(a) được viết bằng một trong những ngôn ngữ chính thức của Bên nhận đệ trình;
(b) xác định rõ người lập đệ trình;
(c) cung cấp đầy đủ thông tin để cho phép cho việc rà soát việc đệ trình bao gồm bất kỳ tài liệu chứng cứ nào có thể có cho việc lập đệ trình;
(d) giải thích nguyên nhân và mức độ của bongdaso vn vấn đề phát sinh ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư giữa bongdaso vn Bên;
(e) không đưa ra bongdaso vn vấn đề là đối tượng của thủ tục tố tụng tư pháp hoặc hành chính đang diễn ra; và
(f) cho biết vấn đề đã được thông báo bằng văn bản tới bongdaso vn cơ quan liên quan của Bên đó hay chưa và phản hồi của Bên đó nếu có.
3. Mỗi Bên sẽ thông báo cho bongdaso vn Bên khác bongdaso vn đối tượng chịu trách nhiệm tiếp nhận và phản hồi bongdaso vn đệ trình bằng văn bản quy định tại khoản 1 trong vòng 180 ngày kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực tại nước đó.
4. Nếu đệ trình khẳng định rằng một Bên đang không thực thi có hiệu quả pháp luật về môi trường của mình và theo bongdaso vn văn bản phản hồi cho Bên đó, bất kỳ Bên nào khác có thể yêu cầu Uỷ ban về Môi trường (Ủy ban) thảo luận về đề trình đó và trả lời bằng văn bản nhằm tiếp tục tìm hiểu bongdaso vn vấn đề được nêu ra trong đề trình và nếu thích hợp sẽ xem xét xem liệu vấn đề này có thể được hưởng lợi ích từ bongdaso vn hoạt động hợp tác.
5. Tại cuộc họp đầu tiên của mình, Uỷ ban sẽ lập thủ tục đệ trình để thảo luận về đề trình và bongdaso vn phản hồi mà một Bên tham khảo từ cuộc họp đó. bongdaso vn thủ tục này có thể quy định việc sử dụng bongdaso vn chuyên gia hoặc bongdaso vn cơ quan hiện có để lập một bản báo cáo cho Ủy ban bao gồm bongdaso vn thông tin dựa trên những sự kiện có liên quan đến vấn đề này.
6. Không quá ba năm kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, và sau đó là theo quyết định của bongdaso vn Bên, Uỷ ban sẽ báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban TPP về việc thực hiện Điều này. Để chuẩn bị bản báo cáo này, mỗi Bên sẽ cung cấp một bản tóm tắt bằng văn bản liên quan đến bongdaso vn hoạt động thực hiện theo Điều này.
Điều 20.10: Trách nhiệm xã hộicủa doanh nghiệp
Mỗi Bên cần khuyến khích bongdaso vn doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi lãnh thổ và quyền tài phán của mình tự nguyện áp dụng vào bongdaso vn chính sách và thông lệ của họ những nguyên tắc trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có liên quan đến môi trường, phù hợp với bongdaso vn tiêu chuẩn đã được công nhận quốc tế và bongdaso vn hướng dẫn đã được xác nhận hoặc được hỗ trợ bởi Bên đó.
Điều 20.11: bongdaso vn cơ chế tự nguyện để nâng cao biểu hiện môi trường
1. bongdaso vn Bên thừa nhận rằng bongdaso vn cơ chế linh hoạt và tự nguyện, ví dụ, kiểm toán và báo cáo tự nguyện, ưu đãi dựa trên thị trường, chia sẻ tự nguyện thông tin và chuyên môn, và quan hệ đối tác công-tư, có thể đóng góp vào việc đạt được và duy trì bảo vệ môi trường mức độ cao và bổ sung bongdaso vn biện pháp quản lý trong nước. bongdaso vn Bên cũng công nhận rằng những cơ chế cần được thiết kế theo cách tối đa hóa lợi ích môi trường của bongdaso vn Bên và tránh việc tạo ra bongdaso vn rào cản không cần thiết đối với thương mại.
2. Vì vậy, theo pháp luật, quy định hoặc chính sách của nước mình và trong phạm vi thích hợp, mỗi Bên sẽ khuyến khích:
(a) Việc sử dụng bongdaso vn cơ chế linh hoạt và tự nguyện để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường trong lãnh thổ của mình; và
(b) bongdaso vn cơ quan có liên quan, bongdaso vn doanh nghiệp và bongdaso vn tổ chức kinh doanh, bongdaso vn tổ chức phi chính phủ và những người quan tâm khác tham gia vào sự phát triển của bongdaso vn tiêu chí được sử dụng để đánh giá biểu hiện môi trường, liên quan đến bongdaso vn cơ chế tự nguyện đó, để tiếp tục phát triển và nâng cao bongdaso vn tiêu chí trên.
3. Hơn nữa, nếu bongdaso vn tổ chức tư nhân hoặc bongdaso vn tổ chức phi chính phủ có cơ chế tự nguyện cho việc quảng bá bongdaso vn sản phẩm dựa trên chất lượng môi trường của họ, mỗi Bên cần khuyến khích bongdaso vn đơn vị và tổ chức phát triển bongdaso vn cơ chế tự nguyện sau:
(a) trung thực, không gây hiểu lầm và có xem xét qua bongdaso vn thông tin khoa học và kỹ thuật;
(b) được dựa trên bongdaso vn tiêu chuẩn quốc tế và bongdaso vn kiến nghị có liên quan hoặc bongdaso vn hướng dẫn và thông lệ tốt nhất nếu có thể;
(c) thúc đẩy cạnh tranh và đổi mới; và
(d) không áp dụng bongdaso vn quy định kém thuận lợi hơn đối với một sản phẩm trên cơ sở xuất xứ.
1. bongdaso vn Bên công nhận tầm quan trọng của hợp tác như một cơ chế để thực hiện Chương này, để tăng cường lợi ích của việc hợp tác và tăng cường năng lực chung và cá nhân của bongdaso vn Bên tham gia bảo vệ môi trường và thúc đẩy phát triển bền vững khi bongdaso vn Bên tăng cường mối quan hệ thương mại và đầu tư.
2. Cân nhắc những ưu tiên và hoàn cảnh quốc gia của mình và bongdaso vn nguồn lực có sẵn, bongdaso vn Bên sẽ hợp tác để giải quyết bongdaso vn vấn đề quan tâm chung giữa bongdaso vn Bên tham gia liên quan đến việc thực hiện Chương này khi có lợi ích chung từ sự hợp tác này. Sự hợp tác này có thể được thực hiện trên cơ sở song phương hoặc đa phương giữa bongdaso vn Bên và, tùy thuộc vào sự đồng thuận của bongdaso vn Bên tham gia, có thể bao gồm bongdaso vn cơ quan phi chính phủ hoặc bongdaso vn tổ chức và bongdaso vn nước không tham gia Hiệp định này.
3. Mỗi Bên sẽ chỉ định một cơ quan hoặc chính quyền chịu trách nhiệm về hợp tác liên quan đến việc thực hiện Chương này để hoạt động như đầu mối quốc gia của Bên đó về bongdaso vn vấn đề có liên quan đến sự phối hợp của bongdaso vn hoạt động hợp tác và có trách nhiệm thông báo cho bongdaso vn Bên còn lại bằng văn bản trong vòng 90 ngày kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực ở nước đó đối với đầu mối quốc gia. Khi thông báo cho bongdaso vn Bên khác về đầu mối liên lạc của mình hoặc bất kỳ lúc nào thông qua bongdaso vn đầu mối, một Bên có thể:
(a) chia sẻ bongdaso vn ưu tiên của mình cho việc hợp tác với bongdaso vn Bên khác, bao gồm bongdaso vn mục tiêu của việc hợp tác đó; và
(b) đề xuất bongdaso vn hoạt động hợp tác liên quan đến việc thực hiện Chương này với một hoặc nhiều Bên khác.
4. Khi có thể và nếu thích hợp, bongdaso vn Bên cần bổ sung và sử dụng bongdaso vn cơ chế hợp tác hiện có của mình và xem xét bongdaso vn công việc có liên quan của bongdaso vn tổ chức khu vực và quốc tế.
5. Việc hợp tác có thể được thực hiện thông qua bongdaso vn phương tiện khác nhau bao gồm: đối thoại, hội thảo, trao đổi, hội nghị, bongdaso vn chương trình hợp tác và bongdaso vn dự án; hỗ trợ kỹ thuật để thúc đẩy và tạo điều kiện cho việc hợp tác và đào tạo; sự chia sẻ bongdaso vn thực tiễn tốt nhất về chính sách và thủ tục; và trao đổi chuyên gia.
6. Trong quá trình phát triển bongdaso vn hoạt động và bongdaso vn chương trình hợp tác, một Bên, nếu có liên quan, cần xác định bongdaso vn biện pháp thực hiện và bongdaso vn chỉ số để hỗ trợ việc kiểm tra và đánh giá hiệu quả và tiến độ của bongdaso vn hoạt động và quá trình của hoạt động và chương trình hợp tác cụ thể và chia sẻ những biện pháp và bongdaso vn chỉ số đó, cũng như kết quả của bất kỳ đánh giá trong hoặc sau khi hoàn thành một hoạt động hoặc một chương trình hợp tác với bongdaso vn Bên khác.
7. bongdaso vn Bên, thông qua bongdaso vn đầu mối của họ cho sự hợp tác, định kỳ rà soát việc thực hiện Điều này và báo cáo bongdaso vn kết quả nghiên cứu của mình, trong đó có thể bao gồm bongdaso vn khuyến nghị, với bongdaso vn Ủy ban để thông báo việc rà soát theo Điều 20.19 (3) (c) (Ủy ban môi trường và bongdaso vn đầu mối). Thông qua Ủy ban, bongdaso vn Bên có thể định kỳ đánh giá sự cần thiết của việc chỉ định một tổ chức để cung cấp hỗ trợ về hành chính và hoạt động cho bongdaso vn hoạt động hợp tác. Nếu bongdaso vn Bên quyết định thành lập tổ chức đó, bongdaso vn Bên cần thoả thuận về việc tài trợ của bongdaso vn tổ chức trên cơ sở tự nguyện để hỗ trợ hoạt động của tổ chức.
8. Mỗi Bên sẽ thúc đẩy sự tham gia của công chúng trong việc phát triển và thực hiện bongdaso vn hoạt động hợp tác nếu thích hợp. Điều này có thể bao gồm bongdaso vn hoạt động như khuyến khích và tạo điều kiện cho việc tiếp xúc trực tiếp và hợp tác giữa bongdaso vn tổ chức có liên quan và việc ký kết bongdaso vn thoả thuận giữa họ để tiến hành bongdaso vn hoạt động hợp tác theo Chương này.
9. Khi một Bên đã xác định rằng bongdaso vn quy định pháp luật về môi trường theo Điều 20.1 chỉ bao gồm pháp luật ở cấp trung ương của chính phủ (Bên thứ nhất), và một Bên khác (Bên thứ hai) cho rằng một luật môi trường ở cấp dưới trung ương chính phủ Bên thứ nhất là không được thực thi có hiệu quả bởi chính phủ cấp dưới trung ương có liên quan thông qua một quá trình kéo dài hoặc tái diễn hành động hoặc không hành động theo hướng ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư giữa hai Bên, Bên thứ hai có thể yêu cầu một cuộc đối thoại với Bên thứ nhất. Yêu cầu phải bao gồm bongdaso vn thông tin cụ thể và đầy đủ để Bên thứ nhất có thể đánh giá vấn đề và chỉ ra vấn đề đang ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến thương mại và đầu tư của Bên thứ hai.
10. Tất cả bongdaso vn hoạt động hợp tác theo quy định tại Chương này nằm trong phạm vi khả năng về vốn và nguồn nhân lực và bongdaso vn nguồn lực khác, và phải tuân thủ bongdaso vn đạo luật và quy định hiện hành của bongdaso vn Bên tham gia. bongdaso vn Bên tham gia quyết định kinh phí cho bongdaso vn hoạt động hợp tác trên từng trường hợp cụ thể.
Điều 20.13: Thương mại và Đa dạng sinh học
1.bongdaso vn Bên thừa nhận tầm quan trọng của việc bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học và vai trò quan trọng của họ đối với việc phát triển bền vững.
2. Theo đó, mỗi Bên sẽ thúc đẩy và khuyến khích việc bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học theo pháp luật hoặc chính sách của mình.
3. bongdaso vn Bên công nhận tầm quan trọng của việc tôn trọng, giữ gìn và duy trì kiến thức và thực tiễn của bongdaso vn cộng đồng bản địa và địa phương tiêu biểu cho lối sống truyền thống góp phần vào việc bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học.
4. bongdaso vn Bên công nhận tầm quan trọng của tiếp cận thuận lợi nguồn gen trong khu vực pháp lý quốc gia của mình, phù hợp với bongdaso vn nghĩa vụ quốc tế của mỗi Bên. bongdaso vn Bên tiếp tục công nhận rằng một số Bên yêu cầu được thông báo trước thông qua bongdaso vn biện pháp quốc gia việc cho phép tiếp cận nguồn gen đó phù hợp với bongdaso vn biện pháp quốc gia và, khi truy cập như vậy được thông qua, việc thành lập điều khoản cùng thỏa thuận, bao gồm bongdaso vn điều khoản liên quan đến việc chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng bongdaso vn nguồn gen đó giữa người sử dụng và bongdaso vn nhà cung cấp.
5. bongdaso vn Bên cũng công nhận tầm quan trọng của công chúng tham gia và tham vấn phù hợp với pháp luật hoặc chính sách tương ứng của mình trong sự phát triển và thực hiện bongdaso vn biện pháp liên quan đến việc bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học. Mỗi Bên thông tin công khai bongdaso vn chương trình và bongdaso vn hoạt động, bao gồm cả chương trình hợp tác, liên quan đến việc bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học.
6. Phù hợp với Điều 20.12 (Khung hợp tác), bongdaso vn Bên sẽ hợp tác để giải quyết bongdaso vn vấn đề quan tâm chung. Hợp tác có thể bao gồm nhưng không giới hạn ở việc trao đổi thông tin và kinh nghiệm trong bongdaso vn lĩnh vực liên quan đến:
(a) bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học;
(b) bảo vệ và duy trì bongdaso vn hệ sinh thái và bongdaso vn dịch vụ hệ sinh thái; và
(c) tiếp cận bongdaso vn nguồn gen và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng bongdaso vn nguồn gen.
Điều 20.14: bongdaso vn loài ngoại lai xâm hại
1. bongdaso vn Bên công nhận rằng sự lây truyền của bongdaso vn loài ngoại lai xâm hại trên cạn và dưới nước qua biên giới thông qua con đường liên quan tới thương mại có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường, hoạt động kinh tế và phát triển, và sức khỏe con người. bongdaso vn Bên cũng thừa nhận rằng việc phòng ngừa, phát hiện, kiểm soát và, xoá (nếu được) bongdaso vn loài ngoại lai xâm hại là những chiến lược quan trọng để quản lý bongdaso vn tác động bất lợi.
2. Theo đó, Uỷ ban sẽ phối hợp với Uỷ ban về bongdaso vn biện pháp vệ sinh dịch tễ được lập theo quy định tại Điều 7.5 (Uỷ ban về bongdaso vn biện pháp vệ sinh dịch tễ) để xác định bongdaso vn cơ hội hợp tác nhằm chia sẻ bongdaso vn thông tin và kinh nghiệm quản lý về lây truyền, phòng ngừa, phát hiện, kiểm soát và tiêu diệt bongdaso vn loài ngoại lai xâm hại, nhằm tăng cường nỗ lực để đánh giá và giải quyết bongdaso vn rủi ro và tác động bất lợi của bongdaso vn loài ngoại lai xâm hại.
Điều 20.15: Chuyển đổi sang một nền kinh tế phát thải thấp và mau phục hồi
1. bongdaso vn Bên thừa nhận rằng quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế ít phát thải đòi hỏi hành động tập thể.
2. bongdaso vn Bên thừa nhận rằng hành động của mỗi Bên để chuyển sang một nền kinh tế ít phát thải nên phản ánh hoàn cảnh và khả năng của nước mình và phải phù hợp với quy định tại Điều 20.12 (Khung hợp tác), bongdaso vn Bên cần hợp tác để giải quyết bongdaso vn vấn đề chung hoặc bongdaso vn vấn đề phổ biến. bongdaso vn lĩnh vực hợp tác có thể bao gồm: hiệu quả năng lượng; sự phát triển của công nghệ chi phí thấp và ít phát thải, bongdaso vn nguồn năng lượng sạch sẽ và có thể tái tạo; giao thông vận tải bền vững và sự phát triển bền vững cơ sở hạ tầng đô thị; giải quyết việc phá rừng và suy thoái rừng; giám sát chất thải; cơ chế thị trường và phi thị trường; sự phát triển ít phát thải và mau phục hồi và chia sẻ thông tin và kinh nghiệm trong việc giải quyết vấn đề này. Hơn nữa, nếu thích hợp, bongdaso vn Bên sẽ tham gia vào bongdaso vn hoạt động hợp tác và xây dựng năng lực liên quan đến việc chuyển đổi sang nền kinh tế ít phát thải.
Điều 20.16: Khai thác thủy sản biển10
1. bongdaso vn Bên thừa nhận vai trò của mình như những người tiêu dùng chính, nhà sản xuất và nhà kinh doanh lớn đối với bongdaso vn sản phẩm thủy sản và tầm quan trọng của ngành thủy sản biển đối với phát triển của nước mình và đối với sinh kế của cộng đồng ngư dân trong nước, bao gồm cả thủy sản thủ công hoặc quy mô nhỏ. bongdaso vn Bên cũng thừa nhận rằng điều không thể tránh khỏi của việc đánh bắt thủy hải sản là vấn đề tài nguyên cấp bách mà cộng đồng quốc tế phải đối mặt. Theo đó, bongdaso vn thành viên công nhận tầm quan trọng của bongdaso vn biện pháp nhằm bảo tồn và quản lý bền vững nghề cá.
2. Về vấn đề này, bongdaso vn Bên thừa nhận rằng quản lý nghề cá không đầy đủ, trợ cấp thủy sản đóng góp vào đánh bắt cá quá mức và quá tải, và bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU)11có thể có tác động tiêu cực đáng kể đối với thương mại, phát triển và môi trường và công nhận sự cần thiết phải hành động cá nhân và tập thể để giải quyết bongdaso vn vấn đề của đánh bắt quá mức và sử dụng không bền vững nguồn lợi thủy sản.
3. Theo đó, mỗi Bên phải tìm cách vận hành một hệ thống quản lý nghề cá có quy định về việc đánh bắt cá biển và được thiết kế với bongdaso vn mục đích:
(a) ngăn chặn đánh bắt quá mức và quá tải thủy sản;
(b) làm giảm đánh bắt ngoài kế hoạch bongdaso vn loài không phải mục tiêu và động vật chưa thành niên, bao gồm thông qua bongdaso vn quy định của ngư cụ gây ra việc đánh bắt ngoài kế hoạch trong khu vực nơi mà việc đánh bắt ngoài kế hoạch có thể xảy ra; và
(c) thúc đẩy sự phục hồi của đàn cá đã bị khai thác quá mức cho tất cả bongdaso vn nghề cá biển nơi mà người dân trong nước tiến hành bongdaso vn hoạt động đánh bắt.
Hệ thống quản lý này phải dựa trên bongdaso vn bằng chứng khoa học tốt nhất có sẵn và trên thông lệ tốt nhất được công nhận quốc tế cho việc quản lý và bảo tồn thủy sản như được phản ánh trong bongdaso vn điều khoản có liên quan trong bongdaso vn văn kiện quốc tế nhằm đảm bảo việc sử dụng bền vững và bảo tồn bongdaso vn loài sinh vật biển12.
4. Mỗi Bên sẽ thúc đẩy việc bảo tồn lâu dài cá mập, rùa biển, chim biển và động vật có vú sống ở biển, thông qua việc thực hiện và thực thi hiệu quả bongdaso vn biện pháp bảo tồn và quản lý thích hợp. bongdaso vn biện pháp này bao gồm:
(a) đối với cá mập: tập hợp dữ liệu cụ thể của bongdaso vn loài, biện pháp giảm thiểu đánh bắt ngoài kế hoạch, giới hạn đánh bắt, và cấm lấy vây cá;
(b) đối với rùa biển, chim biển và động vật có vú ở biển: biện pháp giảm thiểu đánh bắt ngoài kế hoạch, biện pháp bảo tồn và quản lý phù hợp, và bongdaso vn biện pháp khác theo quy định của điều ước quốc tế có liên quan mà nước đó là thành viên.
5.bongdaso vn Bên thừa nhận rằng việc thực hiện một hệ thống quản lý nghề cá được thiết kế để ngăn chặn đánh bắt quá mức và quá tải và thúc đẩy sự phục hồi của đàn cá bị khai thác quá mức phải có sự kiểm soát, giảm thiểu và xóa bỏ tất cả bongdaso vn khoản trợ cấp đóng góp cho việc đánh bắt quá mức và quá tải. Với mục đích đó, không có Bên nào cấp hoặc duy trì bất kỳ bongdaso vn khoản trợ cấp13sau đây theo quy định tại Điều 1.1 của Hiệp định SCM được cụ thể trong Điều 2 của Hiệp định SCM:
(a) trợ cấp cho việc đánh bắt cá14ảnh hưởng tiêu cực15đến đàn cá trong điều kiện đánh bắt quá tải16; và
(b) trợ cấp được cung cấp cho bongdaso vn tàu cá17nếu được liệt kê theo quốc tịch của cờ mà tàu cá mang hoặc một tổ chức quản lý thủy sản khu vực có liên quan hoặc Thoả thuận cho khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định theo bongdaso vn quy tắc và thủ tục của tổ chức đó hoặc sắp xếp và phù hợp với luật pháp quốc tế.
6. bongdaso vn chương trình trợ cấp được xây dựng bởi một Bên trước ngày Hiệp định này có hiệu lực tại nước đó mà không tuân thủ theo quy định tại khoản 5 (a) sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với quy định tại khoản đó sớm nhất có thể và không quá 3 năm18từ ngày Hiệp định này có hiệu lực tại nước đó.
7. Liên quan đến bongdaso vn khoản trợ cấp không bị cấm theo quy định tại khoản 5 (a) hoặc khoản 5 (b), và có xem xét bongdaso vn ưu tiên phát triển xã hội của một Bên, bao gồm bongdaso vn vấn đề an ninh lương thực, mỗi Bên sẽ nỗ lực hết mình để không đưa ra bongdaso vn khoản trợ cấp mới hay mở rộng và tăng cường bongdaso vn khoản trợ cấp hiện có theo quy định tại Điều 1.1 của Hiệp định SCM và quy định cụ thể trong quy định tại Điều 2 của Hiệp định SCM mà bongdaso vn khoản trợ cấp này dẫn đến khai thác quá mức hoặc quá công suất.
8. Nhằm đạt được mục tiêu loại bỏ bongdaso vn khoản trợ cấp đóng góp cho việc đánh bắt quá mức và quá tải, bongdaso vn Bên sẽ xem xét lại bongdaso vn nguyên tắc nêu tại khoản 5 tại cuộc họp thường kỳ của Ủy ban.
9. Mỗi Bên sẽ thông báo cho bongdaso vn Bên còn lại trong vòng một năm kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực tại nước đó và 2 năm sau đó về bongdaso vn khoản trợ cấp theo quy định tại Điều 1.1 của Hiệp định SCM được quy định cụ thể tại Điều 2 của Hiệp định SCM mà Bên đó cấp hoặc duy trì cho những người tham gia vào bongdaso vn hoạt động đánh bắt cá.
10. bongdaso vn thông báo này sẽ bao gồm bongdaso vn khoản trợ cấp được cấp trong thời hạn hai năm trước đó và phải bao gồm những thông tin cần thiết theo Điều 25.3 của Hiệp định SCM và bongdaso vn thông tin sau (trong điều kiện cho phép):19
(a) tên chương trình;
(b) quyền hợp pháp cho chương trình;
(c) nắm bắt dữ liệu theo chủng loài thuỷ sản mà khoản trợ cấp cung cấp;
(d) tình trạng của bongdaso vn đàn cá trong ngư nghiệp mà khoản trợ cấp cung cấp (ví dụ, khai thác quá mức, khai thác cạn kiệt, khai thác tận thu, đang phục hồi hoặc không khai thác quá mức;
(e) năng lực của đội tàu trong ngư nghiệp mà khoản trợ cấp cung cấp;
(f) bongdaso vn biện pháp bảo tồn và quản lý tại chỗ cho bongdaso vn đàn cá có liên quan; và
(g) tổng sản lượng nhập khẩu và xuất khẩu của mỗi loài.
11. Mỗi Bên cung cấp bongdaso vn thông tin liên quan đến bongdaso vn khoản trợ cấp thủy sản khác mà Bên đó cấp hoặc duy trì ngoài bongdaso vn khoản quy định tại khoản 5, đặc biệt là trợ cấp nhiên liệu.
12. Một Bên có thể yêu cầu thêm thông tin từ Bên thông báo quy định tại khoản 9 và 10. Bên thông báo sẽ trả lời yêu cầu đó một cách nhanh chóng và toàn diện.
13. bongdaso vn Bên thừa nhận tầm quan trọng của hoạt động quốc tế phối hợp để giải quyết việc đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định được phản ánh trong bongdaso vn công cụ đo đạc20khu vực và quốc tế và nỗ lực tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực này, bao gồm và thông qua bongdaso vn tổ chức quốc tế có thẩm quyền.
14. Để hỗ trợ cho bongdaso vn nỗ lực để chống lại bongdaso vn hoạt động đánh bắt cá bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định và giúp ngăn cản việc kinh doanh bongdaso vn sản phẩm từ bongdaso vn loài thu hoạch từ những hoạt động trên, mỗi Bên phải:
(a) hợp tác với bongdaso vn Bên khác để xác định nhu cầu và xây dựng năng lực để hỗ trợ việc thực hiện Điều này;
(b) hỗ trợ hệ thống giám sát, kiểm soát, theo dõi, tuân thủ và thực thi, kể cả bằng cách áp dụng, rà soát hoặc sửa đổi hợp lý bongdaso vn biện pháp để:
(i) ngăn chặn bongdaso vn tàu treo cờ quốc gia tham gia vào bongdaso vn hoạt động khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; và
(ii) giải quyết việc sang tàu trên biển đối với cá hoặc bongdaso vn sản phẩm từ cá bắt được thông qua hoạt động khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;
(c) thực hiện bongdaso vn biện pháp dành cho bongdaso vn quốc gia có cảng biển;
(d) cố gắng để hành động phù hợp với bongdaso vn biện pháp bảo tồn và quản lý có liên quan được thông qua bởi Tổ chức Quản lý thủy sản khu vực mà Bên đó không phải thành viên để không làm suy yếu những biện pháp; và
(e) cố gắng không để suy giảm hoặc tài liệu về đánh bắt và kinh doanh vận hành bởi bongdaso vn tổ chức quản lý thủy sản khu vực hoặc một tổ chức liên chính phủ có phạm vi bao gồm việc quản lý nguồn cá chung, bao gồm bongdaso vn loài lưỡng cư và bongdaso vn loài di cư, mà Bên đó không phải là một thành viên của bongdaso vn tổ chức, sắp xếp.
15. Theo Điều 26.2.2 (Công khai), một Bên cung cấp hết mình cho Bên kia cơ hội để bình luận về bongdaso vn biện pháp đề xuất được thiết kế để ngăn chặn việc kinh doanh bongdaso vn sản phẩm thủy sản có được từ khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.
Điều 20.17: Bảo tồn và thương mại
1. Lực để bảo tồn và quản lý bền vững bongdaso vn nguồn tài nguyên thiên nhiên, có những hậu quả xã hội, làm biến dạng hình thức kinh doanh hợp pháp động thực vật hoang dã và làm giảm giá trị kinh tế và môi trường của bongdaso vn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Theo đó, mỗi Bên áp dụng, duy trì và thực hiện pháp luật, quy định và bongdaso vn biện pháp khác để thực hiện nghĩa vụ của mình theoCông ước về buôn bán quốc tế bongdaso vn loài động thực vật hoang dã nguy cấp(CITES).22, 23, 24
3. bongdaso vn Bên cam kết thúc đẩy việc bảo tồn và cam kết chống lại việc khai thác trái phép, và buôn bán trái phép, động thực vật hoang dã. Theo đó, bongdaso vn Bên cần phải thực hiện bongdaso vn việc sau:
(a) trao đổi thông tin và kinh nghiệm về bongdaso vn vấn đề quan tâm chung liên quan đến việc chống khai thác bất hợp pháp và buôn bán trái phép động thực vật hoang dã, bao gồm chống khai thác và kinh doanh gỗ bất hợp pháp và đẩy mạnh kinh doanh hợp pháp bongdaso vn sản phẩm liên quan;
(b) đảm nhiệm, khi thích hợp, bongdaso vn hoạt động chung về bongdaso vn vấn đề bảo tồn lợi ích chung, kể cả thông qua bongdaso vn diễn đàn có liên quan trong khu vực và quốc tế; và
(c) nỗ lực để thực hiện, nếu thích hợp, bongdaso vn quyết định trong Công ước CITES có mục đích bảo vệ và bảo tồn bongdaso vn loài đang bị đe dọa sự sống bởi thương mại quốc tế.
4. Mỗi Bên tiếp tục cam kết:
(a) áp dụng biện pháp thích hợp để bảo vệ và bảo tồn động thực vật hoang dã mà nước đó đã xác định là có nguy cơ trên lãnh thổ của mình, bao gồm cả bongdaso vn biện pháp để bảo tồn tính toàn vẹn sinh thái của khu vực tự nhiên được bảo vệ đặc biệt, ví dụ như vùng đất ngập nước;
(b) duy trì hoặc tăng cường năng lực của chính phủ và bongdaso vn khuôn khổ thể chế để thúc đẩy quản lý rừng bền vững và bảo tồn động thực vật hoang dã, và nỗ lực để tăng cường sự tham gia của cộng đồng và tính minh bạch trong bongdaso vn khuôn khổ thể chế; và
(c) nỗ lực để phát triển và tăng cường hợp tác và tham vấn với bongdaso vn tổ chức phi chính phủ quan tâm nhằm tăng cường thực hiện bongdaso vn biện pháp để chống lại khai thác và buôn bán trái phép động thực vật hoang dã.
5. Trong nỗ lực để giải quyết việc khai thác và buôn bán trái phép động thực vật hoang dã, bao gồm bongdaso vn bộ phận và sản phẩm từ chúng, mỗi Bên phải có biện pháp đồng thời hợp tác với bongdaso vn Bên khác để ngăn chặn việc buôn bán bongdaso vn loài động thực vật hoang dã mà, dựa trên bằng chứng đáng tin cậy25, đã được thực hiện hoặc được giao dịch vi phạm pháp luật của nước mình hay một đạo luật hiện hành khác26, với mục đích chính là để bảo tồn, bảo vệ, hoặc quản lý động thực vật hoang dã. bongdaso vn biện pháp này bao gồm biện pháp trừng phạt, hình phạt, hoặc bongdaso vn biện pháp hiệu quả khác, bao gồm cả bongdaso vn biện pháp hành chính, mà có thể cản trở việc kinh doanh đó. Ngoài ra, mỗi Bên sẽ nỗ lực áp dụng bongdaso vn biện pháp để chống lại việc buôn bán bongdaso vn loài động thực vật hoang dã được trung chuyển qua lãnh thổ của mình mà theo bằng chứng đáng tin cậy là đã được khai thác hoặc kinh doanh bất hợp pháp.
6. bongdaso vn Bên thừa nhận rằng mỗi Bên giữ quyền thực thi quyền quyết định hành chính, điều tra và thực thi trong việc thực hiện quy định tại khoản 5, kể cả bằng cách xem xét mối quan hệ với từng mức độ mạnh mẽ của bongdaso vn bằng chứng sẵn có và mức độ nghiêm trọng của bongdaso vn hành vi tình nghi. Ngoài ra, bongdaso vn thành viên công nhận rằng trong việc thực hiện khoản 5, mỗi Bên giữ quyền quyết định về việc phân phối nguồn lực hành chính, điều tra và thực thi.
7. Để thúc đẩy biện pháp rộng rãi nhất của hợp tác thực thi pháp luật và chia sẻ thông tin giữa bongdaso vn Bên để chống lại việc khai thác và kinh doanh bất hợp pháp động thực vật hoang dã, bongdaso vn Bên sẽ nỗ lực để xác định cơ hội, phù hợp với pháp luật tương ứng của nước mình và phù hợp với bongdaso vn thỏa thuận quốc tế được áp dụng, để tăng cường hợp tác thực thi pháp luật và chia sẻ thông tin, ví dụ bằng cách tạo và tham gia vào bongdaso vn mạng lưới thực thi pháp luật.
Điều 20.18: Hàng hóa và dịch vụ về môi trường
1. bongdaso vn Bên thừa nhận tầm quan trọng của việc kinh doanh và đầu tư vào hàng hóa và dịch vụ môi trường như là một phương tiện để cải thiện biểu hiện môi trường và kinh tế và giải quyết bongdaso vn thách thức môi trường toàn cầu.
2. bongdaso vn Bên nhận thấy rõ hơn tầm quan trọng của Hiệp định này đối với việc thúc đẩy thương mại và đầu tư vào hàng hóa và dịch vụ môi trường tại bongdaso vn khu vực thương mại tự do.
3. Theo đó, Uỷ ban sẽ xem xét bongdaso vn vấn đề xác định bởi một hoặc bongdaso vn Bên liên quan đến việc kinh doanh hàng hóa và dịch vụ môi trường, bao gồm bongdaso vn vấn đề được xác định là có khả năng tạo ra bongdaso vn rào cản phi thuế quan đối với việc kinh doanh đó. bongdaso vn Bên sẽ nỗ lực để giải quyết tất cả rào cản có thể có đối với việc kinh doanh hàng hóa và dịch vụ môi trường được xác định bởi một Bên, bao gồm bằng cách làm việc thông qua Ủy ban và kết hợp với bongdaso vn ủy ban có liên quan khác được thành lập theo Hiệp định này nếu thích hợp.
4. bongdaso vn Bên có thể phát triển bongdaso vn dự án hợp tác song phương và đa phương về hàng hóa và dịch vụ để giải quyết những thách thức hiện tại và tương lai liên quan đến thương mại trên toàn cầu.
Điều 20.19: Ủy ban môi trường và đầu mối
1. Mỗi Bên sẽ chỉ định và thông báo một đầu mối của bongdaso vn cơ quan có liên quan trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực tại nước đó, để tạo điều kiện thông tin liên lạc giữa bongdaso vn Bên trong việc thực hiện của Chương này. Mỗi Bên sẽ thông báo ngay cho bongdaso vn Bên khác trong trường hợp có bất kỳ sự thay đổi về đầu mối của nước mình.
2. bongdaso vn Bên thành lập một Ủy ban Môi trường (sau đây gọi tắt là Uỷ ban) bao gồm bongdaso vn đại diện cấp cao của chính phủ, hoặc người được chỉ định, của bongdaso vn cơ quan thương mại và môi trường của mỗi Bên, chịu trách nhiệm về việc thực hiện bongdaso vn quy định tại Chương này.
3. Mục đích của Ủy ban là để giám sát việc thực hiện Chương này và chức năng của Ủy ban là:
(a) cung cấp một diễn đàn để thảo luận và xem xét việc thực hiện Chương này;
(b) cung cấp bongdaso vn báo cáo định kỳ cho Ủy ban TPP về việc thực hiện Chương này;
(c) cung cấp một diễn đàn để thảo luận và xem xét bongdaso vn hoạt động hợp tác theo Chương này;
(d) xem xét và cố gắng giải quyết vấn đề nêu theo Điều 20,21 (Tham vấn đại diện cấp cao);
(e) phối hợp với bongdaso vn ủy ban khác được thành lập theo Hiệp định này nếu thích hợp; và
(f) thực hiện bongdaso vn chức năng khác mà bongdaso vn Bên có thể quyết định.
4. Uỷ ban sẽ họp trong vòng một năm kể từ ngày có Hiệp định này có hiệu lực. Sau đó, Uỷ ban sẽ họp 2 năm một lần, trừ khi Ủy ban có thỏa thuận khác. Chủ tịch Uỷ ban và địa điểm tổ chức bongdaso vn cuộc họp của Ủy ban sẽ xoay vòng tại bongdaso vn nước thành viên theo thứ tự chữ cái tiếng Anh, trừ khi Ủy ban có thỏa thuận khác.
5. Tất cả bongdaso vn quyết định và báo cáo của Ủy ban phải được sự đồng thuận của đa số, trừ khi
Ủy ban có thỏa thuận khác hoặc trừ khi có quy định khác trong Chương này.
6. Tất cả bongdaso vn quyết định và báo cáo của Ủy ban phải được công khai cho mọi người, trừ khi Ủy ban có thỏa thuận khác.
7. Trong năm thứ năm kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, Ủy ban có trách nhiệm:
(a) xem xét việc thực hiện Chương này;
(b) báo cáo bongdaso vn kết quả điều tra, trong đó có thể bao gồm bongdaso vn khuyến nghị, với bongdaso vn Bên và Ủy ban TPP; và
(c) tiến hành đánh giá tiếp theo trong khoảng thời gian đợi quyết định của bongdaso vn Bên.
8. Uỷ ban có trách nhiệm ban hành quy định về việc đóng góp ý kiến của công chúng đối với bongdaso vn vấn đề có liên quan đến công việc của Ủy ban, khi thích hợp, và sẽ tổ chức một phiên họp mở tại mỗi cuộc họp.
9. bongdaso vn Bên thừa nhận tầm quan trọng của việc sử dụng hiệu quả tài nguyên trong việc thực hiện Chương này và mong muốn sử dụng công nghệ mới để tạo điều kiện giao tiếp và tương tác giữa bongdaso vn Bên và với công chúng.
Điều 20.20: Tham vấn về môi trường
1. bongdaso vn Bên luôn nỗ lực để thỏa thuận về cách hiểu và sự áp dụng Chương này, và sẽ luôn nỗ lực thông qua đối thoại, tham vấn, trao đổi thông tin và hợp tác (nếu có thể) để giải quyết bongdaso vn vấn đề có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện Chương này.
2. Một Bên (Bên yêu cầu) có thể yêu cầu tham vấn với bất kỳ Bên nào khác (Bên hồi đáp) liên quan đến bất kỳ vấn đề phát sinh theo Chương này bằng cách gởi cho đầu mối của Bên hồi đáp một văn bản yêu cầu. Bên yêu cầu phải bao gồm thông tin cụ thể và đầy đủ để cho phép Bên hồi đáp đưa ra bongdaso vn trả lời, bao gồm cả việc xác định bongdaso vn vấn đề và chỉ ra cơ sở pháp lý cho yêu cầu. Bên yêu cầu sẽ chuyển yêu cầu tham vấn tới bongdaso vn Bên khác thông qua bongdaso vn đầu mối tương ứng của mình.
3. Một Bên ngoài Bên yêu cầu hoặc Bên hồi đáp xem xét thấy có lợi ích đáng kể trong vấn đề này (Bên tham gia) có thể tham gia vào bongdaso vn cuộc tham vấn bằng cách cung cấp một thông báo bằng văn bản đến bongdaso vn điểm tiếp xúc của Bên yêu cầu và Bên hồi đáp không quá 7 ngày sau ngày nhận yêu cầu tham vấn. Bên tham gia chuẩn bị trong thông báo của mình một lời giải thích về lợi ích đáng kể của mình trong vấn đề này.
4. Trừ khi Bên yêu cầu và Bên hồi đáp (bongdaso vn Bên tư vấn) có thỏa thuận khác, bongdaso vn Bên tư vấn sẽ tiến hành tham vấn kịp thời, và không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được trả lời của Bên hồi đáp.
5. bongdaso vn Bên tư vấn sẽ tìm mọi cách để đi đến một giải pháp thoả đáng cho vấn đề này, trong đó có thể bao gồm bongdaso vn hoạt động hợp tác thích hợp. bongdaso vn Bên tư vấn có thể tìm tư vấn hoặc trợ giúp từ bongdaso vn cá nhân hoặc cơ quan mà bongdaso vn Bên cho là thích hợp để xem xét vấn đề.
Điều 20.21: Tham vấn đại diện cấp cao
1. Nếu bongdaso vn Bên tư vấn không giải quyết bongdaso vn vấn đề theo Điều 20.20 (Tham vấn về Môi trường), Bên tư vấn có thể yêu cầu đại diện Uỷ ban từ bongdaso vn Bên tư vấn họp để xem xét vấn đề này bằng cách cung cấp một văn bản yêu cầu bongdaso vn đầu mối của Bên hoặc bongdaso vn Bên tư vấn khác. Đồng thời, Bên tư vấn đưa ra yêu cầu cần chuyển yêu cầu đến bongdaso vn đầu mối của bongdaso vn Bên khác.
2. Đại diện Ủy ban từ bongdaso vn Bên tư vấn phải kịp thời triệu tập sau khi nhận được yêu cầu, và phải tìm cách giải quyết vấn đề kể cả bằng cách thu thập (nếu có thể) bongdaso vn thông tin khoa học và kỹ thuật có liên quan từ bongdaso vn chuyên gia của chính phủ hoặc phi chính phủ. Đại diện Ủy ban từ bất kỳ Bên nào khác mà xét thấy có lợi ích đáng kể trong vấn đề được tham vấn có thể tham gia vào bongdaso vn cuộc tham vấn.
1. Nếu bongdaso vn Bên tư vấn không giải quyết bongdaso vn vấn đề theo Điều 20.21 (Tham vấn về Môi trường), Bên tư vấn có thể đưa vấn đề này lên bongdaso vn Bộ trưởng có liên quan của bongdaso vn Bên tư vấn để tìm cách giải quyết.
2. Tham vấn theo Điều 20.20 (Tham vấn môi trường), Điều 20.21 (Tham vấn đại diện cấp cao) và Điều này có thể được tổ chức trực tiếp hoặc bằng bất kỳ phương tiện kỹ thuật sẵn có theo thỏa thuận của bongdaso vn Bên tư vấn. Tham vấn sẽ được tổ chức tại thủ đô của Bên hồi đáp, trừ khi bongdaso vn Bên có ý kiến thoả thuận khác.
3. Nội dung tham vấn sẽ được bảo mật và không làm phương hại đến bongdaso vn quyền của bongdaso vn Bên trong bongdaso vn thủ tục tố tụng trong tương lai.
Điều 20.23: Giải quyết tranh chấp
1. Nếu bongdaso vn Bên tư vấn không thể giải quyết bongdaso vn vấn đề theo quy định tại Điều 20.20 (bongdaso vn tham vấn về môi trường), điều 20.21 (Tham vấn đại diện cấp cao) và Điều 20.22 (Tham vấn cấp Bộ) trong vòng 60 ngày từ khi nhận yêu cầu quy định tại Điều 20.20 (Tham vấn về môi trường), hoặc thời gian thống nhất bởi bongdaso vn Bên, Bên yêu cầu có thể yêu cầu tham vấn theo quy định tại Điều 28.5 (Tham vấn) hoặc yêu cầu thành lập ban hội thẩm theo quy định tại Điều 28.7 (Thành lập ban hội thẩm).
2. Bất kể quy định tại Điều 28.14 (Vai trò của bongdaso vn chuyên gia), trong bongdaso vn tranh chấp phát sinh theo Điều 20.17.2 (Bảo tồn và Thương mại) một buổi hội thẩm theo quy định tại Chương 28 (Giải quyết tranh chấp) có trách nhiệm:
(a) tìm kiếm khuyến nghị hoặc hỗ trợ kỹ thuật (nếu thích hợp) từ một tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo Công ước CITES để giải quyết bongdaso vn vấn đề cụ thể, và tạo cơ hội cho bongdaso vn Bên tư vấn bình luận về bongdaso vn khuyến nghị hoặc hỗ trợ kỹ thuật nhận được; và
(b) xem xét bongdaso vn hướng dẫn diễn giải nhận được theo quy định bongdaso vn điểm (a) về bongdaso vn vấn đề trong phạm vi thích hợp trong do bản chất và tình trạng của nó trong việc đưa ra bongdaso vn kết luận và quyết định của mình theo Điều 28.17.4 (Báo cáo lần đầu).
3. Trước một Bên khởi xướng giải quyết tranh chấp theo Hiệp định này cho một vấn đề phát sinh theo Điều 20.3.4 hoặc Điều 20.3.6 (Cam kết chung), Bên đó sẽ xem xét liệu nó duy trì bongdaso vn pháp luật về môi trường tương đương đáng kể trong phạm vi pháp luật về môi trường sẽ là đối tượng tranh chấp.
4. Nếu một Bên yêu cầu tham vấn với bongdaso vn Bên khác theo Điều 20.20 (Tham vấn Môi trường) cho một vấn đề phát sinh theo Điều 20.3.4 hoặc Điều 20.3.6 (Cam kết chung) và Bên phản hồi cho rằng Bên yêu cầu không duy trì pháp luật môi trường tương đương đáng kể trong phạm vi pháp luật về môi trường sẽ là chủ đề của bongdaso vn vụ tranh chấp, bongdaso vn Bên sẽ thảo luận vấn đề trong quá trình tham vấn.
-----------------------------------------------
1.Trong Chương này, “bongdaso vn khu vực tự nhiên được bảo vệ đặc biệt” là bongdaso vn khu vực được xác định bởi mỗi Bên theo pháp luật của mỗi Bên.
2. bongdaso vn Bên công nhận rằng sự bảo vệ hoặc bảo tồn đó thể bao gồm việc bảo vệ hoặc bảo tồn đa dạng sinh học.
3. Để chắc chắn hơn, đối với mỗi Bên, quy định này liên quan đến bongdaso vn chất được kiểm soát bởi Nghị định thư Montreal về bongdaso vn chất làm suy giảm tầng Ozone, được ký kết tại Montreal, ngày 16 tháng 9 năm 1987 (Nghị định thư Montreal), bao gồm cả bongdaso vn văn bản hướng dẫn, bổ sung của Nghị định thư này.
4.Một Bên sẽ được coi là tuân thủ quy định này nếu Bên đó duy trì bongdaso vn biện pháp được liệt kê trong Phụ lục 20-A thực hiện nghĩa vụ của mình theo Nghị định thư Montreal hoặc bất kỳ biện pháp bổ sung nào cung cấp một mức độ bảo vệ môi trường tương đương hoặc cao hơn bongdaso vn biện pháp được liệt kê.
5. Nếu bongdaso vn quy định này không được tuân thủ theo chú thích số 4, để thiết lập một hành vi vi phạm quy định này, một Bên phải chứng minh rằng Bên kia đã không có biện pháp để kiểm soát việc sản xuất, tiêu thụ và kinh doanh bongdaso vn chất nhất định mà có thể làm cạn kiệt đáng kể hoặc làm thay đổi tầng ozone theo một cách có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và môi trường, làm ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư giữa hai Bên.
6.Để chắc chắn hơn, đối với mỗi Bên, điều khoản này liên quan đến ô nhiễm môi trường theo quy định của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu biển, được ký kết tại London, ngày 02 tháng 11 năm 1973, được sửa đổi bằng Nghị định thư năm 1978 liên quan đến Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu, ký kết tại London, ngày 17 Tháng Hai năm 1978, và Nghị định thư năm 1997 về sửa đổi Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu biển, 1973 cũng như được sửa đổi bởi Nghị định thư 1978 có liên quan, ký kết tại London, 26 Tháng 9 năm 1997 (MARPOL), bao gồm bất kỳ bongdaso vn văn bản hướng dẫn, bổ sung.
7. Một Bên sẽ được coi là tuân thủ quy định này nếu Bên đó duy trì biện pháp hoặc bongdaso vn biện pháp được liệt kê trong Phụ lục 20-B thực hiện nghĩa vụ của mình theo MARPOL hoặc bất kỳ biện pháp bổ sung cung cấp một mức độ tương đương hoặc cao hơn về bảo vệ môi trường là biện pháp hoặc bongdaso vn biện pháp được liệt kê.
8.Nếu bongdaso vn quy định này không được tuân thủ theo chú thích số 7, để thiết lập một hành vi vi phạm quy định này, một Bên phải chứng minh rằng Bên kia đã không có biện pháp để ngăn chặn ô nhiễm môi trường biển từ tàu làm ảnh hưởng tới thương mại và đầu tư giữa hai Bên.
9.Nếu có thể, một Bên có thể sử dụng một cơ quan hay một cơ chế hiện hành để thực hiện mục đích này.
10.Điều này không áp dụng đối với nuôi trồng thủy sản.
11.Cụm từ "bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định" phải được hiểu như quy định tại khoản 3 của Kế hoạch Hành động Quốc tế về ngăn ngừa, ngăn chặn và loại bỏ đánh bắt cá bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (2001 Kế hoạch đánh bắt cá bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định) của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO), được thông qua tại Rome năm 2001.
12.bongdaso vn công cụ này bao gồm và khi họ có thể áp dụng, UNCLOS, Hiệp định của Liên Hiệp Quốc về thực hiện bongdaso vn quy định của Công ước Liên Hiệp Quốc về Luật Biển tháng 12 1982 liên quan đến việc bảo tồn và quản lý đàn cá lưỡng cư và đàn cá di cư, ký tại New York, ngày 04 Tháng 12 năm 1995 (Hiệp định về đàn cá của Liên Hiệp Quốc), Bộ quy tắc ứng xử nghề cá có trách nhiệm của FAO, bongdaso vn Hiệp định thúc đẩy việc tuân thủ Công ước quốc tế và bongdaso vn biện pháp bảo tồn và quản lý tàu cá cùng biển khơi của FAO năm 1993, (HIệp định tuân thủ) được ký tại Rome, 24 Tháng 11 năm 1993 và Kế hoạch xử lý bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đánh bắt năm 2001.
13.Trong Điều này, một khoản trợ cấp sẽ được phân bổ cho Bên nào trao nó, bất kể tàu treo cờ nước nào và bất kể cách thức áp dụng bongdaso vn quy tắc xuất xứ cho cá có liên quan.
14.Trong khoản này, "đánh bắt cá" có nghĩa là tìm kiếm, thu hút, định vị, bắt, chụp hoặc thu hoạch cá hoặc bất kỳ hoạt động nào hợp lý có thể được dự kiến sẽ dẫn đến việc thu hút, định vị, bắt, chụp hoặc thu hoạch cá.
15. bongdaso vn tác động tiêu cực của bongdaso vn khoản trợ cấp này được xác định dựa trên bongdaso vn bằng chứng khoa học tốt nhất sẵn có.
16.Trong Điều này, một đàn cá được coi là bị đánh bắt quá mức nếu số lượng bongdaso vn cá thể trong đàn cá đó đang ở một mức thấp đến mức tỷ lệ tử vong do việc đánh bắt cá cần phải được hạn chế để đàn cá có thể để hồi phục lại đến một mức độ có thể cho ra sản lượng bền vững tối đa hoặc bongdaso vn điểm tham chiếu thay thế dựa trên bongdaso vn bằng chứng khoa học tốt nhất có sẵn.Đàn cá được tòa án quốc gia nơi mà việc đánh bắt cá đang diễn ra hoặc một tổ chức quản lý thủy sản khu vực có liên quan coi là bị đánh bắt quá mức cũng sẽ được coi là đánh bắt quá mức theo quy định tại khoản này.
17."Tàu đánh cá" được hiểu như bất kỳ tàu biển, tàu hoặc bongdaso vn loại thuyền và trang bị được sử dụng hoặc với mục đích sử dụng cho bongdaso vn hoạt động đánh bắt cá.
18.Không dựa vào quy định tại khoản này, và chỉ nhằm hoàn thành một bản đánh giá về đàn cá mà mình đã khởi xướng, Việt Nam có thể yêu cầu gia hạn thên 2 năm nữa để điều chỉnh bongdaso vn chương trình trợ cấp cho phù hợp với Điều 20.16.5 (a) bằng cách nộp một văn bản yêu cầu đến Ủy ban không quá 6 tháng trước khi hết thời hạn 3 năm quy định tại khoản này.Yêu cầu của Việt Nam cần bao gồm bongdaso vn lý do cho việc xin gia hạn và bongdaso vn thông tin về bongdaso vn chương trình trợ cấp của mình theo quy định tại Điều 20.16.10. Việt Nam có thể tận dụng việc gia hạn một lần khi cung cấp một yêu cầu theo quy định tại khoản này trừ khi Ủy ban có quyết định khác trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Không quá thời hạn hai năm được gia hạn, Việt Nam phải nộp cho Ủy ban văn bản báo cáo về bongdaso vn biện pháp đã thực hiện để thực hiện nghĩa vụ của mình theo Điều 20.16.5 (a).
19.Chia sẻ thông tin và dữ liệu về bongdaso vn chương trình trợ cấp thủy sản hiện có không đánh giá tình trạng pháp lý, hiệu ứng hay bản chất của bongdaso vn chương trình đó theo GATT 1994 hoặc bongdaso vn Hiệp định SCM và được dự định để bổ sung bongdaso vn yêu cầu báo cáo số liệu của WTO.
20.bongdaso vn công cụ khu vực và quốc tế có thể áp dụng bao gồm Kế hoạch hành động đánh bắt cá bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định năm 2001, Tuyên bố của Rome về đánh bắt cá bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, ký tại Rome vào ngày 12 tháng 3 năm 2005, Hiệp định về bongdaso vn biện pháp của Cảng Nhà nước về ngăn ngừa, ngăn chặn và xóa bỏ việc đánh bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đánh bắt cá, ký tại Rome, ngày 22 Tháng 11 năm 2009, cũng như bongdaso vn công cụ thiết lập và được thông qua bởi bongdaso vn Tổ chức thủy sản khu vực quản lý, là bongdaso vn tổ chức thủy sản liên chính phủ có thẩm quyền xây dựng bongdaso vn biện pháp quản lý và bảo tồn.
21.“khai thác” có nghĩa là bắt, giết hoặc thu thập và đối với thực vật thì “khai thác” cũng có nghĩa là thu hoạch, đốn hạ, chặt khúc hoặc đốn bỏ.
22.Trong Điều này, nghĩa vụ CITES của một Bên bao gồm bongdaso vn sửa đổi bổ sung hiện tại và tương lai mà nước đó là thành viên bongdaso vn đặt phòng hiện tại và tương lai, miễn trừ, và trường hợp ngoại lệ áp dụng cho nước đó.
23.Để thiết lập một hành vi vi phạm khoản này, mỗi Bên phải chứng minh rằng Bên kia không áp dụng, duy trì hoặc thực hiện pháp luật, quy định hoặc thực hiện bongdaso vn biện pháp khác để thực hiện nghĩa vụ của mình theo Công ước CITES theo phương thức làm ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư giữa hai Bên.
24.Nếu một Bên nhận thấy một Bên khác không thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định tại khoản này, Bên đó cần cố gắng để giải quyết vấn đề thông qua tư vấn hoặc một thủ tục khác theo Công ước CITES.
25.Trong đoạn này, mỗi Bên giữ quyền quyết định những điều kiện cấu thành "bằng chứng đáng tin cậy."
26."một đạo luật hiện hành khác" có nghĩa là một đạo luật của nước nơi việc khai thác hoặc kinh doanh xảy ra và chỉ liên quan đến câu hỏi liệu bongdaso vn loài động thực vật hoang dã đã được khai thác hoặc kinh doanh trái với quy định trong đạo luật đó.