6 thị trường xuất khẩu “mở hàng” năm 2024 trên 2 tỷ bongdaso
Đáng chú ý, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang tất cả các thị trường trên 1 tỷ bongdaso này đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu cập nhật do Tổng cục Hải quan công bố ngày 23/2 cho biết, tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong tháng 01/2024 đạt 34,53 tỷ bongdaso, đạt mức cao nhất kể từ tháng 8/2022, tăng 9,7% so với tháng 12/2023 và tăng 46% so với cùng kỳ năm trước.
Quy mô hàng hóa xuất khẩu của nước ta trong tháng 01/2024 đã tăng 3,07 tỷ bongdaso so với tháng 12/2023 và tăng tới 10,89 tỷ bongdaso so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ đã vượt 10 tỷ bongdaso
Tháng đầu năm 2024 ghi nhận có 6 thị trường và nhómthị trường xuất khẩuđạt trị giá trên 2 tỷ bongdaso, trong đó xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ dẫn đầu với trên 10 tỷ bongdaso. Đáng chú ý, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang tất cả các thị trường/khu vực thị trường trên 2 tỷ bongdaso này đều tăng so với cùng kỳ năm trước.
Cụ thể, xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 10,05 tỷ bongdaso, tăng 64% (tương ứng tăng 3,91 tỷ bongdaso); EU (27 nước) đạt 4,6 tỷ bongdaso, tăng 40% (tương ứng tăng 1,32 tỷ bongdaso); Trung Quốc đạt 4,56 tỷ bongdaso, tăng 19% (tương ứng tăng 714 triệu bongdaso); ASEAN đạt 3,2 tỷ bongdaso, tăng 47% (tương ứng tăng 1,02 tỷ bongdaso); Hàn Quốc đạt 2,34 tỷ bongdaso, tăng 38% (tương ứng tăng 646 triệu bongdaso) và Nhật Bản đạt 2,23 tỷ bongdaso, tăng 45% (tương ứng tăng 690 triệu bongdaso) so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu của 44/45 nhóm hàng chính tăng so cùng kỳ
So với tháng 12/2023, trị giá xuất khẩu hàng hóa tháng 01/2024 tăng chủ yếu do nhóm điện thoại các loại và linh kiện tăng 50,4%, tương ứng tăng 1,87 tỷ bongdaso.
So với cùng kỳ năm trước, xuất khẩu cả nước tháng 01/2024 có 44/45 nhóm hàng chính tăng (trừ dầu thô giảm 15,9%). Trong đó, mức tăng tuyệt đối ghi nhận tăng nhiều đối với nhóm hàng công nghiệp như máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 68,3%, tương ứng tăng 2,17 tỷ bongdaso; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tăng 38,7%, tương ứng tăng 1,21 tỷ bongdaso; hàng dệt may tăng 39%, tương ứng tăng 877 triệu bongdaso; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 83,1%, tương ứng tăng 667 triệu bongdaso; giầy dép các loại tăng 43,8%, tương ứng tăng 600 triệu bongdaso;...
Điện thoại các loại và linh kiện: Xuất khẩu mặt hàng này trong tháng 01/2024 đạt trị giá 5,58 tỷ bongdaso, tăng 50,4% so với tháng 12/2023 và tăng 11,4% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu nhóm hàng chủ yếu sang các thị trường: Hoa Kỳ đạt 1,39 tỷ bongdaso, tăng 112%; Trung Quốc đạt 735 triệu bongdaso, giảm 56,5%; Hàn Quốc đạt 330 triệu bongdaso, tăng 14,9%... so với cùng kỳ năm trước.
Máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện: Trị giá xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng đạt 5,35 tỷ bongdaso, giảm 6% so với tháng 12/2023 và tăng 68,3% so với cùng kỳ năm trước.
Trong tháng 01/2024, xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện sang Hoa Kỳ đạt 1,79 tỷ bongdaso, tăng 73,3%; Trung Quốc đạt 853 triệu bongdaso, tăng 71,3%; Hồng Kông (Trung Quốc) đạt 568 triệu bongdaso, tăng 79,1%; Hàn Quốc đạt 540 triệu bongdaso, tăng 53%... so với cùng kỳ năm trước.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác: Xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 4,02 tỷ bongdaso, tăng 5% so với tháng 12/2023 và tăng 38,7% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong tháng 01/2024 chủ yếu gồm: Hoa Kỳ với 1,57 tỷ bongdaso, tăng 25,7%; Hàn Quốc với 278 triệu bongdaso, tăng 40,8%; Trung Quốc với 271 triệu bongdaso, tăng 50%... so với cùng kỳ năm trước.
Hàng dệt may: Xuất khẩu hàng dệt may trong tháng đạt 3,13 tỷ bongdaso, tăng 8% so với tháng 12/2023 và tăng 38,9% so với cùng kỳ năm trước.
Trong tháng 01/2024, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu hàng dệt may lớn nhất của Việt Nam với trị giá đạt 1,32 tỷ bongdaso, tăng 33,5% so với cùng kỳ năm trước; tiếp theo là thị trường Nhật Bản đạt 387 triệu bongdaso, tăng 55,2%; Hàn Quốc đạt 285 triệu bongdaso, tăng 17%...
Giày dép các loại: Xuất khẩu giày dép các loại trong tháng đạt 1,97 tỷ bongdaso, tăng 6,1% so với tháng 12/2023 và tăng 43,8% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu giày dép các loại trong tháng 01/2024 chủ yếu gồm: Hoa Kỳ với 688 triệu bongdaso, tăng 56,7%; Trung Quốc với 181 triệu bongdaso, tăng 42,7%; Bỉ với 133 triệu bongdaso, tăng 51,1%... so với cùng kỳ năm trước.
Gỗ và sản phẩm gỗ: Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng đạt 1,47 tỷ bongdaso, tăng 9,7% so với tháng 12/2023 và tăng 83,1% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 01/2024 chủ yếu gồm: Hoa Kỳ với 821 triệu bongdaso, tăng 123,6%; Trung Quốc với 170 triệu bongdaso, tăng 35,3%; Nhật Bản với 163 triệu bongdaso, tăng 27,3%; Hàn Quốc với 70 triệu bongdaso, tăng 9,7%... so với cùng kỳ năm trước.
Phương tiện vận tải và phụ tùng: Xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng trong tháng đạt 1,33 tỷ bongdaso, tăng 13,2% so với tháng 12/2023 và tăng 55,5% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng trong tháng 01/2024 chủ yếu gồm: Nhật Bản với 307 triệu bongdaso, tăng 60%; Hoa Kỳ với 290 triệu bongdaso, tăng 93,4%; Hàn Quốc với 159 triệu bongdaso, tăng 135,6%… so với cùng kỳ năm trước. Hoa Kỳ với 821 triệu bongdaso, tăng 123,6%; Trung Quốc với 170 triệu bongdaso, tăng 35,3%; Nhật Bản với 163 triệu bongdaso, tăng 27,3%; Hàn Quốc với 70 triệu bongdaso, tăng 9,7%... so với cùng kỳ năm trước.
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện: Xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim và linh kiện trong tháng đạt 823 triệu bongdaso, giảm 1,1% so với tháng 12/2023 và tăng 73,2% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim và linh kiện trong tháng 01/2024 chủ yếu gồm: Trung Quốc đạt 544 triệu bongdaso, tăng 87,5%; Hoa Kỳ đạt 77,2 triệu bongdaso, tăng 102,6%; Hàn Quốc đạt 53,7 triệu bongdaso, tăng 32,7%; Ấn Độ đạt 37,5 triệu bongdaso, tăng 17,6%... so với cùng kỳ năm trước.
Sắt thép các loại: Trong tháng 01/2024, lượng sắt thép các loại xuất khẩu đạt 1,16 triệu tấn, với trị giá là 823 triệu bongdaso, tăng 7,1% về lượng và tăng 7,4% về trị giá so với tháng 12/2023. So với cùng kỳ năm trước, lượng nhập khẩu sắt thép các loại tăng 84,4% và trị giá tăng 91,5%.
Các thị trường xuất khẩu hàng thủy sản trong tháng 01/2024 chủ yếu gồm: Italia đạt 203 nghìn tấn, tăng 114%; Hoa Kỳ đạt 139 nghìn tấn, tăng 419%; Malaysia đạt 120 nghìn tấn, tăng 625%... so với cùng kỳ năm trước.
Hàng thủy sản: Xuất khẩu hàng thủy sản trong tháng đạt 750 triệu bongdaso, tăng 0,6% so với tháng 12/2023 và tăng 65,1% so với cùng kỳ năm trước.
Các thị trường xuất khẩu hàng thủy sản trong tháng 01/2024 chủ yếu gồm: Nhật Bản đạt 130 triệu bongdaso, tăng 43,6%; Hoa Kỳ đạt 111 triệu bongdaso, tăng 64,3%; Trung Quốc đạt 100,9 triệu bongdaso, tăng 313%; Hàn Quốc đạt 67,8 triệu bongdaso, tăng 37,3%... so với cùng kỳ năm trước.